Câu hỏi:
22/07/2024 148Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO X
(e) X4 + 2X5 X6 + 2H2O
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là
A. 164 và 46.
B. 146 và 46.
C. 164 và 32.
D. 146 và 32.
Trả lời:
Đáp án D
Từ (b) suy ra X3 là axit
Từ (c) suy ra X3 là axit terephtalat; X4 là etylenglicol)
X3: HOOC-C6H4-COOH ; X4: HOCH2-CH2OH
Từ (b) suy ra X1 là: NaOOC- C6H4-COONa
X: C10H10O4 có k = (10.2+ 2-10)/2 = 6
Từ (a) suy ra X là este 2 chức => CTCT X: CH3OOC- C6H4-COOCH3
(a) CH3OOC- C6H4-COOCH3 (X) + 2NaOH NaOOC- C6H4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)
(b) NaOOC- C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC- C6H4-COOH (X3) + Na2SO4
(c) n HOOC- C6H4-COOH (X3) + nHOCH2-CH2OH (X4) poli(etylenterephtalat) + 2nH2O
(d) CH3OH (X2)+ CO CH3COOH (X5)
(e) HOCH2-CH2OH (X4) + 2CH3COOH (X5) ( CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 (X6) + 2H2O
Vậy phân tử khối của X6 là 146
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Este X có công thức phân tử C7H8O4, tạo bởi axit hai chức và hai ancol đơn chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 2H2 Y
(2) X + 2NaOH Z + X1 + X2
Phát biểu sau đây sai?
Câu 2:
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A B + H2O (1)
A + 2NaOH 2D + H2O (2)
B + 2NaOH 2D (3)
D + HCl E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
Câu 3:
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Câu 4:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:
(1) X + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;
(3) nX3 + nX4 nilon-6,6 + nH2O; (4) 2X2 + X3 X5 + 2H2O.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
Câu 5:
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6:
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là
Câu 7:
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
(1) X + 2NaOH Y + Z + T
(2) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C2H4NO4Na + 2Ag + 2NH4NO3
(3) Z + HCl C3H6O3 + NaCl
(4) T + Br2 + H2O C2H4O2 + 2W
Phân tử khối của X là
Câu 8:
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư X1 + X2 + X3
(2) X2 + H2 X3
(3) X1 + H2SO4 loãng Y + Na2SO4
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 9:
Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
Câu 10:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
Câu 11:
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
C5H8O4 (X) + 2NaOH 2X1 + X2
X2 + O2 X3
2X2 + Cu(OH)2 Phức chất có màu xanh + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 12:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 + NaOH X + Y
(2) X + AgNO3 + NH3 + H2O Z + Ag↓ + NH4NO3
(3) Y + NaOH CH4 + Na2CO3
Phát biểu sau đây sai?
Câu 13:
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) A + 3NaOH 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O T + 2Ag + 2NH4NO3
Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 14:
Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau:
X + NaOH muối Y + Z.
Z + AgNO3 + NH3 + H2O muối T + Ag + ...
T + NaOH Y + ...
Khẳng định nào sau đây sai?
Câu 15:
Chất X có công thức phân tử . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?