Câu hỏi:
20/07/2024 96Cho các phát biểu sau:
(1).Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.
(2).Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.
(3).Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(4).Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.
(5).Phenol tan vô hạn trong nước ở .
(6).Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.
(7).Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(8).CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(9).Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(10).Gly–Gly–Ala–Val có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:
![verified](https://vietjack.me/assets/images/webp/verified.webp)
Chọn đáp án A
(1).Sai vì thu được S màu vàng.
(2).Sai ví dụ (HO–CH2)3–C–CH2–OH.
(3).Sai cả 5 chất đều có thể tan được.
(4).Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.
(5).Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).
(6).Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).
(7).Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.
(8).Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2.
(9).Đúng theo tính chất este (SGk lớp 12).
(10).Đúng theo tính chất peptit (SGk lớp 12).
CHÚ Ý |
Với những câu hỏi lý thuyết tổng hợp dạng đếm số phát biểu đúng, sai cần phải đọc thật chắc và kỹ vì đề bài thường chỉ cho sai một vài từ mà nhìn qua qua chúng ta rất dễ bị mắc lừa. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
Câu 2:
Cho 0,2 mol HCHO tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 3:
Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?
Câu 4:
Cho các phát biểu:
(1) Tất cả các andehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử;
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc;
(3) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;
(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Phát biểu đúng là
Câu 5:
Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X?
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1). Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2.
(2). Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(3). Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).
(4). Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.
(5). Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc nguội, rồi lấy ra cho vào dung dịch HCl loãng.
(6). Cho Fe (dư) vào dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3.
(7). Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 (dư).
(8). Cho bột sắt vào dung dịch CuCl2 (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt (II)?
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với:
Câu 8:
Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (My < Mz) và 2 mol H2O. Số đồng phần cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z là
Câu 9:
Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là
Câu 10:
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
Câu 11:
Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là
Câu 12:
Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)?
Câu 13:
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 14:
Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin, alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
Câu 15:
Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong E gần nhất với?