Câu hỏi:
07/07/2024 78Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Trả lời:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Các muối dễ bị nhiệt phân là NaHCO3, AgNO3, Ba(NO3)2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Câu 2:
Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là
Câu 4:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
Câu 5:
Cho phản ứng sau:
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
Câu 6:
Hỗn hợp E chứa hai peptit X và Y có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 10, tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong điều kiện thích hợp thu được 4,2 gam Gly, 12,46 gam Ala và 13,104 gam Val. Giá trị của m gần nhất với?
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a). K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(b). Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
(c). Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
(d). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(e). Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
(f). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
Câu 8:
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm amin không no (có một liên kết C=C), đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X sinh ra N2, 0,37 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa (gam) thu được gần nhất với:
Câu 10:
Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
Câu 11:
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
(d) Phenol + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Câu 12:
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (thuần) tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:
(a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
(b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Tổng số phát biểu chính xác là?
Câu 14:
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 8. Nhấc thanh Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg. Giá trị của m là:
Câu 15:
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là