Câu hỏi:
13/07/2024 160Cho các chất sau: tinh bột, triolein, saccarozơ, vinyl axetat, phenyl axetat, Ala–Val. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Trả lời:
Đáp án D
Các chất tham gia thủy phân trong môi trường axit là: tinh bột, triolein, saccarozơ, vinyl axetat, phenyl axetat, Ala–Val.
+ Tinh bột thủy phân trong môi trường axit tạo thành nhiều phân tử α–glucozơ.
+ Triolein thủy phân trong môi trường axit tạo thành axit oleic và glixerol.
+ Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo thành 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ.
+ Vinyl axetat thủy phân trong môi trường axit tạo thành axit axetic và anđehit axetic.
+ Phenyl axetat thủy phân trong môi trường axit tạo thành axit axetic và phenol.
+ Ala–Val thủy phân trong môi trường axit tạo thành Alanin và Valin.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: ancol metylic, anđehit fomic, axit fomic và metylamin và các tính chất sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
64,7 |
–19 |
100,8 |
–33,4 |
pH (0,001 M) |
7,00 |
7,00 |
3,47 |
10,12 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 4:
Thể tích dung dịch glucozơ 0,4M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,9 gam Cu(OH)2 là
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl butirat và etyl propionat đều có mùi thơm của dứa.
(b) Đốt cháy hoàn toàn tristearin, thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O.
(c) Khi có mặt axit vô cơ hoặc kiềm làm xúc tác, dung dịch saccarozơ bị thủy phân.
(d) Hợp chất H2N–CH2CONH–CH(CH3)–COOH là một đipeptit.
(e) Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ.
(f) Etyl aminoaxetat và α–aminopropionic là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là
Câu 6:
Cho a mol hỗn hợp X gồm ba ancol mạch hở tác dụng vừa đủ với kali, thu được 26,28 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 10,976 lít O2 (đktc), thu được K2CO3 và 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là
Câu 7:
Cho m gam P2O5 tác dụng với 440 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2m gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 8:
Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được ancol Y. Đun Y với H2SO4 đặc (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là
Câu 9:
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO4 (loãng, nguội)?
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn 13,72 gam este đơn chức, mạch hở X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 15,12 gam muối, số nguyên tử H trong phân tử X bằng
Câu 12:
Cho 9,44 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 15,28 gam muối, số amin thỏa mãn tính chất của X là
Câu 13:
Cho ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X (x gam), Y (y gam), Z (z gam) trong 80 gam dung dịch NaOH 30% (vừa đủ), thu được gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết phân tử X, Y, Z có cùng số nguyên tử hiđro và có tổng số nguyên tử oxi bằng 15. Tỉ lệ x : z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 14:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu 15:
Từ chất X (C9H16O4), thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
X Nilon - 6,6.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là