Câu hỏi:
19/07/2024 151Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch có màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. ZnCl2.
D. HCl.
Trả lời:
Đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành các bước sau đây:
Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 3:
Cho dãy các chất sau: Cr(OH)3, FeO, Al, ZnO. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch NaOH là
Câu 4:
Cho các chất: HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là
Câu 5:
Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hoá xanh.
(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.
(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.
(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
Số phát biểu đúng là
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml khí (đktc) O2, thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
Câu 9:
Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
Câu 10:
Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như sau:
|
X |
Y |
Z |
T |
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH vào tới dư |
Có kết tủa sau đó tan dần |
Có kết tủa sau đó tan dần |
Có kết tủa không tan |
Không có hiện tượng |
Thí nghiệm 2: Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1 |
Không có hiện tượng |
Dung dịch chuyển sang màu vàng |
Không có hiện tượng |
Không có hiện tượng |
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Câu 11:
Poli (metyl metacrylat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Câu 13:
Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm?
Câu 14:
Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là
Câu 15:
Cho các cặp chất sau:
(a) Hg và S. (b) Khí H2S và khí SO2.
(c) Khí H2S và dung dịch CuCl2. (d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH.
(e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4. (g) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3.
(h) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là