Câu hỏi:
19/07/2024 111
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), 0,7 gam kim loại và dung dịch Y chứa m gam muối. Tính m.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), 0,7 gam kim loại và dung dịch Y chứa m gam muối. Tính m.
A. 75,75.
A. 75,75.
B. 55,45.
C. 85,55.
D. 65,45.
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Do sau phản ứng kim loại còn dư nên tạo muối Fe2+.
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Cu0, Fe0, O0.
+) Từ khối lượng hỗn hợp X ⟹ phương trình (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nCu pư + 2nFe = 2nO + 3nNO ⟹ phương trình (2)
+) Do công thức oxit là Fe3O4 ⟹ nFe : nO = 3 : 4 ⟹ phương trình (3)
Giải hệ phương trình trên được a, b, c.
Từ đó tính được khối lượng muối.
Giải chi tiết:
nNO = 0,075 mol
Do sau phản ứng kim loại còn dư nên tạo muối Fe2+.
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Cu0, Fe0, O0.
+) mX = 64a + 56b + 16c = 30,1 - 0,7 (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nCu pư + 2nFe = 2nO + 3nNO ⟹ 2a + 2b = 2c + 3.0,075 (2)
+) Do công thức Fe3O4 ⟹ nFe : nO = 3 : 4 ⟹ b : c = 3 : 4 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được: a = 0,1875; b = 0,225; c = 0,3.
Muối gồm: Cu(NO3)2 (0,1875 mol); Fe(NO3)2 (0,225 mol).
⟹ mmuối = 75,75 gam.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Do sau phản ứng kim loại còn dư nên tạo muối Fe2+.
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Cu0, Fe0, O0.
+) Từ khối lượng hỗn hợp X ⟹ phương trình (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nCu pư + 2nFe = 2nO + 3nNO ⟹ phương trình (2)
+) Do công thức oxit là Fe3O4 ⟹ nFe : nO = 3 : 4 ⟹ phương trình (3)
Giải hệ phương trình trên được a, b, c.
Từ đó tính được khối lượng muối.
Giải chi tiết:
nNO = 0,075 mol
Do sau phản ứng kim loại còn dư nên tạo muối Fe2+.
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Cu0, Fe0, O0.
+) mX = 64a + 56b + 16c = 30,1 - 0,7 (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nCu pư + 2nFe = 2nO + 3nNO ⟹ 2a + 2b = 2c + 3.0,075 (2)
+) Do công thức Fe3O4 ⟹ nFe : nO = 3 : 4 ⟹ b : c = 3 : 4 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được: a = 0,1875; b = 0,225; c = 0,3.
Muối gồm: Cu(NO3)2 (0,1875 mol); Fe(NO3)2 (0,225 mol).
⟹ mmuối = 75,75 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
Câu 7:
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Câu 8:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Câu 10:
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
Câu 11:
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Câu 12:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
Câu 14:
Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?