Câu hỏi:
21/07/2024 179Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam.
Trả lời:
nMg = 0,09 & nNO = 0,04
—> nNH4NO3 = 0,0075
—> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92
Chọn B
nMg = 0,09 & nNO = 0,04
—> nNH4NO3 = 0,0075
—> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra AlCl3?
Câu 7:
Muối Fe2(SO4)3 dễ tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O. Tên gọi của Fe2(SO4)3 là
Câu 8:
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
Câu 10:
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là
Câu 11:
Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
Câu 12:
Dẫn chậm 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 13:
Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít H2 (đkc). Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
Câu 14:
Nếu M là nguyên tố kim loại kiềm thì oxit của nó có công thức là
Câu 15:
Cho phương trình hóa học sau: Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O. Phản ứng này không giải thích được hiện tượng nào dưới đây