Câu hỏi:
23/07/2024 135
Căn cứ vào lược đồ phân bố dân cư Trung Quốc (SGK trang 89) và kiến thức trong bài, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc.
Trả lời:
* Dân cư Trung Quốc phân bố không đều:
- Giữa miền núi và đồng bằng:
+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía đông. Mật độ dân số trên 100 người/ và từ 50 - 100 người/ , tập trung các thành phố, đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân,... ).
→ Dân cứ tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng vì: vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế - xã hội.
+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/ .
→ Dân cư thưa thớt ở miền núi vì: địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Riêng vùng phía Bắc sơn nguyên Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 - 50 người/ ), trong lịch sử đây là “Con đường tơ lụa” và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
- Giữa thành thị - nông thôn:
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 60%).
+ Năm 2005, số dân thành thị là 37%, số dân thành thị đang tăng lên nhanh.
* Dân cư Trung Quốc phân bố không đều:
- Giữa miền núi và đồng bằng:
+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía đông. Mật độ dân số trên 100 người/ và từ 50 - 100 người/ , tập trung các thành phố, đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân,... ).
→ Dân cứ tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng vì: vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế - xã hội.
+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/ .
→ Dân cư thưa thớt ở miền núi vì: địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Riêng vùng phía Bắc sơn nguyên Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 - 50 người/ ), trong lịch sử đây là “Con đường tơ lụa” và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
- Giữa thành thị - nông thôn:
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 60%).
+ Năm 2005, số dân thành thị là 37%, số dân thành thị đang tăng lên nhanh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ranh giới phân chia hai miền tự nhiên miền Đông và miền Tây của Trung Quốc là
Câu 3:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc đứng đầu thế giới là
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc đứng đầu thế giới là
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm
Sản phẩm
1985
1995
2005
2010
2015
Than (triệu tấn)
961,5
1536,9
1384,2
1365,1
3428,4
Điện (tỉ kWh)
390,6
956,0
1355,6
2500,3
4207,2
Thép (triệu tấn)
47,0
95,0
355,8
638,7
803,8
Xi măng (triệu tấn)
146,0
476,0
970,0
1800
2350
Phân đạm (triệu tấn)*
13,0
26,0
28,1
27,5
29,2**
* Số liệu năm 2010 và năm 2013 là về sản lượng phân đạm (chất dinh dưỡng đạm tổng số).
* * Số liệu năm 2013.
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm Sản phẩm |
1985 |
1995 |
2005 |
2010 |
2015 |
Than (triệu tấn) |
961,5 |
1536,9 |
1384,2 |
1365,1 |
3428,4 |
Điện (tỉ kWh) |
390,6 |
956,0 |
1355,6 |
2500,3 |
4207,2 |
Thép (triệu tấn) |
47,0 |
95,0 |
355,8 |
638,7 |
803,8 |
Xi măng (triệu tấn) |
146,0 |
476,0 |
970,0 |
1800 |
2350 |
Phân đạm (triệu tấn)* |
13,0 |
26,0 |
28,1 |
27,5 |
29,2** |
* Số liệu năm 2010 và năm 2013 là về sản lượng phân đạm (chất dinh dưỡng đạm tổng số).
* * Số liệu năm 2013.
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015.
Câu 6:
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nông nghiệp của Trung Quốc?
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nông nghiệp của Trung Quốc?
Câu 7:
Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?
Trung Quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?
Câu 8:
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tổng số dân, số dân nông thôn và số dân thành thị của Trung Quốc.
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tổng số dân, số dân nông thôn và số dân thành thị của Trung Quốc.
Câu 9:
Căn cứ vào bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc kết hợp với kiến thức đã học, hãy:
- Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc.
- So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.
Căn cứ vào bản đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc kết hợp với kiến thức đã học, hãy:
- Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc.
- So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.
Câu 10:
Trung Quốc nổi tiếng với chính sách dân số nào? Chính sách dân số đó tác động như thế nào đối với dân số cũng như xã hội của Trung Quốc?
Trung Quốc nổi tiếng với chính sách dân số nào? Chính sách dân số đó tác động như thế nào đối với dân số cũng như xã hội của Trung Quốc?
Câu 11:
Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của Trung Quốc?
Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của Trung Quốc?
Câu 12:
Nội dung nào đúng về cơ cấu sản phẩm ngành trồng trọt của miền Bắc và miền Nam thuộc lãnh thổ phía đông Trung Quốc?
Nội dung nào đúng về cơ cấu sản phẩm ngành trồng trọt của miền Bắc và miền Nam thuộc lãnh thổ phía đông Trung Quốc?
Câu 13:
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?
Câu 14:
Trung Quốc thời kì cổ, trung đại không có phát minh nào sau đây?