Câu hỏi:
19/07/2024 202
Các dân tộc ở Việt Nam phổ biến hình thức cư trú
Các dân tộc ở Việt Nam phổ biến hình thức cư trú
A. xen kẽ.
B. vừa tập trung vừa xen kẽ.
C. tập trung.
D. tập trung khá phổ biến.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là vừa tập trung vừa xen kẽ, trong đó tình trạng cư trú xen kẽ khá phổ biến. Nơi cư trú tập trung là địa bàn các dân tộc đã sinh sống từ lâu đời, ở đó đồng bào quần tụ thành các đơn vị cư trú được gọi là bản, làng (các dân tộc miền núi phía bắc), buôn, làng (các dân tộc ở Trường Sơn – Tây Nguyên và Nam Trung Bộ), phum, sóc (dân tộc Khmer ở Nam Bộ).
B đúng.
- A sai vì đúng là nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam sống xen kẽ với nhau và với dân tộc Kinh, nhưng không phải tất cả đều như vậy. Một số dân tộc vẫn sống tập trung tại các khu vực đặc thù của họ, chẳng hạn như các dân tộc ở vùng Tây Nguyên hay Tây Bắc.
- C sai vì một số dân tộc thiểu số sống tập trung ở các khu vực nhất định, nhưng đây không phải là hình thức cư trú phổ biến nhất. Việc sống tập trung chủ yếu xảy ra ở các dân tộc lớn như Thái, Mường, H'Mông, nhưng nhiều dân tộc khác lại sống xen kẽ với các dân tộc khác và người Kinh.
- D sai vì tập trung có thể phổ biến ở một số khu vực, nhưng không phải là hình thức cư trú phổ biến nhất cho tất cả các dân tộc ở Việt Nam. Nhiều dân tộc vẫn sống xen kẽ, tạo nên sự đa dạng và hòa nhập giữa các cộng đồng dân tộc.
* Sự phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Xét về mặt ngôn ngữ, các dân tộc ở Việt Nam thuộc các ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, Hmông – Dao, Hán –Tạng và Thái – Ka-đai. Mỗi ngữ hệ gồm một số ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ.
- Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đều có tiếng nói riêng, trong đó 26 dân tộc đã có chữ viết. Tiếng Việt được dùng làm ngôn ngữ chính thức của nhà nước và là phương tiện giao tiếp giữa các dân tộc.
- Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là vừa tập trung vừa xen kẽ, trong đó tình trạng cư trú xen kẽ khá phổ biến. Nơi cư trú tập trung là địa bàn các dân tộc đã sinh sống từ lâu đời, ở đó đồng bào quần tụ thành các đơn vị cư trú được gọi là bản, làng (các dân tộc miền núi phía bắc), buôn, làng (các dân tộc ở Trường Sơn – Tây Nguyên và Nam Trung Bộ), phum, sóc (dân tộc Khmer ở Nam Bộ).
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Lịch Sử 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Giải SGK Lịch Sử lớp 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Đáp án đúng là: B
Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là vừa tập trung vừa xen kẽ, trong đó tình trạng cư trú xen kẽ khá phổ biến. Nơi cư trú tập trung là địa bàn các dân tộc đã sinh sống từ lâu đời, ở đó đồng bào quần tụ thành các đơn vị cư trú được gọi là bản, làng (các dân tộc miền núi phía bắc), buôn, làng (các dân tộc ở Trường Sơn – Tây Nguyên và Nam Trung Bộ), phum, sóc (dân tộc Khmer ở Nam Bộ).
B đúng.
- A sai vì đúng là nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam sống xen kẽ với nhau và với dân tộc Kinh, nhưng không phải tất cả đều như vậy. Một số dân tộc vẫn sống tập trung tại các khu vực đặc thù của họ, chẳng hạn như các dân tộc ở vùng Tây Nguyên hay Tây Bắc.
- C sai vì một số dân tộc thiểu số sống tập trung ở các khu vực nhất định, nhưng đây không phải là hình thức cư trú phổ biến nhất. Việc sống tập trung chủ yếu xảy ra ở các dân tộc lớn như Thái, Mường, H'Mông, nhưng nhiều dân tộc khác lại sống xen kẽ với các dân tộc khác và người Kinh.
- D sai vì tập trung có thể phổ biến ở một số khu vực, nhưng không phải là hình thức cư trú phổ biến nhất cho tất cả các dân tộc ở Việt Nam. Nhiều dân tộc vẫn sống xen kẽ, tạo nên sự đa dạng và hòa nhập giữa các cộng đồng dân tộc.
* Sự phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Xét về mặt ngôn ngữ, các dân tộc ở Việt Nam thuộc các ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, Hmông – Dao, Hán –Tạng và Thái – Ka-đai. Mỗi ngữ hệ gồm một số ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ.
- Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đều có tiếng nói riêng, trong đó 26 dân tộc đã có chữ viết. Tiếng Việt được dùng làm ngôn ngữ chính thức của nhà nước và là phương tiện giao tiếp giữa các dân tộc.
- Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là vừa tập trung vừa xen kẽ, trong đó tình trạng cư trú xen kẽ khá phổ biến. Nơi cư trú tập trung là địa bàn các dân tộc đã sinh sống từ lâu đời, ở đó đồng bào quần tụ thành các đơn vị cư trú được gọi là bản, làng (các dân tộc miền núi phía bắc), buôn, làng (các dân tộc ở Trường Sơn – Tây Nguyên và Nam Trung Bộ), phum, sóc (dân tộc Khmer ở Nam Bộ).
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Lịch Sử 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Giải SGK Lịch Sử lớp 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Ngữ hệ nào có nhiều dân tộc sử dụng nhất?
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Ngữ hệ nào có nhiều dân tộc sử dụng nhất?
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò nhà Rông ở Tây Nguyên?
Câu 3:
Vì sao ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh?
Câu 4:
Tín ngưỡng truyền thống nào mà hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện?
Câu 6:
Tìm hiểu và cho biết nét đặc trưng về trang phục của một số dân tộc dưới đây:
- Điểm chung trong trang phục của các dân tộc trên:
Tìm hiểu và cho biết nét đặc trưng về trang phục của một số dân tộc dưới đây:
- Điểm chung trong trang phục của các dân tộc trên:
Câu 7:
Các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nào?
Câu 9:
Hãy tìm hiểu thành phần dân tộc nơi em sinh sống (phường/xã/ thị trấn) và hoàn thành nội dung theo bảng dưới đây:
STT
Dân tộc
Số dân
Ngữ hệ
Hoạt động sản
xuất chính
Hoạt động văn
hoá chính
1
....................
........................
....................
........................
........................
2
....................
........................
....................
........................
........................
3
....................
........................
....................
........................
........................
......
....................
........................
....................
........................
........................
Hãy tìm hiểu thành phần dân tộc nơi em sinh sống (phường/xã/ thị trấn) và hoàn thành nội dung theo bảng dưới đây:
STT |
Dân tộc |
Số dân |
Ngữ hệ |
Hoạt động sản xuất chính |
Hoạt động văn hoá chính |
1 |
.................... |
........................ |
.................... |
........................ |
........................ |
2 |
.................... |
........................ |
.................... |
........................ |
........................ |
3 |
.................... |
........................ |
.................... |
........................ |
........................ |
...... |
.................... |
........................ |
.................... |
........................ |
........................ |
Câu 10:
Thực hành Then - Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại là của những dân tộc nào ở Việt Nam?
Thực hành Then - Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại là của những dân tộc nào ở Việt Nam?
Câu 11:
Tìm hiểu và hoàn thành bảng thông tin về đời sống vật chất và tinh thần một số dân tộc dưới đây:
Khmer
Mường
Ê Đê
HMông
Hoa
Tày
Số dân
Ngữ hệ
Nhóm ngôn ngữ
Địa bàn cư trú chính
Tín ngưỡng, tôn giáo
Ngành sản xuất chính
Lễ hội nổi bật
Di sản văn hoá
Tìm hiểu và hoàn thành bảng thông tin về đời sống vật chất và tinh thần một số dân tộc dưới đây:
|
Khmer |
Mường |
Ê Đê |
HMông |
Hoa |
Tày |
Số dân |
|
|
|
|
|
|
Ngữ hệ |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngôn ngữ |
|
|
|
|
|
|
Địa bàn cư trú chính |
|
|
|
|
|
|
Tín ngưỡng, tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
Ngành sản xuất chính |
|
|
|
|
|
|
Lễ hội nổi bật |
|
|
|
|
|
|
Di sản văn hoá |
|
|
|
|
|
|
Câu 12:
Các dân tộc ở Việt Nam đều có các di sản phi vật thể cần bảo tồn trong lĩnh vực nào?
Câu 13:
Không gian văn hoá nào được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại?
Không gian văn hoá nào được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại?
Câu 14:
Địa bàn cư trú đã ảnh hưởng đến trình độ sản xuất của các dân tộc ít người ở Việt Nam như thế nào?
Địa bàn cư trú đã ảnh hưởng đến trình độ sản xuất của các dân tộc ít người ở Việt Nam như thế nào?