Câu hỏi:
23/07/2024 269Các chất: etylamin, phenol, anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi, °C |
184 |
290 |
16,6 |
182 |
pH dung dịch 0,02 mol/L |
8,4 |
7,0 |
11,4 |
6,4 |
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là anilin.
B. Z là phenol.
C. T là glixerol.
D. Y là etylamin.
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Xét nhiệt độ sôi của các chất dựa vào: trạng thái ở điều kiện thường, chất đó có liên kết hiđro liên phân tử hay không.
- Xét pH của dung dịch 0,02M dựa vào: tính axit, tính bazơ của các chất.
Giải chi tiết:
- Dựa vào nhiệt độ sôi các chất:
+ Phân tử glixerol C3H5(OH)3 có 3 nhóm -OH ⟹ tạo được liên kết hiđro liên phân tử
⟹ Nhiệt độ sôi cao nhất, ứng với chất Y.
+ Theo tính chất vật lí của amin, etylamin ở điều kiện thường là chất khí
⟹ Nhiệt độ sôi thấp nhất, ứng với chất Z.
+ Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, anilin là chất lỏng (chỉ dựa vào nhiệt độ sôi chưa đủ để xác định phenol, anilin là X hay T)
- Dựa vào pH của dung dịch 0,02M:
+ Dung dịch X có pH = 8,4, thể hiện tính bazơ yếu ⟹ X là anilin
+ Dung dịch Y có pH = 7, môi trường trung tính ⟹ Y là glixerol (ancol).
+ Dung dịch Z có pH = 11,4, thể hiện tính bazơ khá mạnh ⟹ Z là etylamin.
(Dung dịch etylamin có pH cao hơn dung dịch anilin vì etylamin là amin no; còn anilin là amin thơm, nhóm -NH2 đính vào vòng benzen làm tính bazơ giảm).
+ Dung dịch T có pH = 6,4, thể hiện tính axit yếu ⟹ T là phenol.
Vậy X là anilin, Y là glixerol, Z là etylamin, T là phenol.
⟹ Nhận định ở đáp án A đúng.
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Xét nhiệt độ sôi của các chất dựa vào: trạng thái ở điều kiện thường, chất đó có liên kết hiđro liên phân tử hay không.
- Xét pH của dung dịch 0,02M dựa vào: tính axit, tính bazơ của các chất.
Giải chi tiết:
- Dựa vào nhiệt độ sôi các chất:
+ Phân tử glixerol C3H5(OH)3 có 3 nhóm -OH ⟹ tạo được liên kết hiđro liên phân tử
⟹ Nhiệt độ sôi cao nhất, ứng với chất Y.
+ Theo tính chất vật lí của amin, etylamin ở điều kiện thường là chất khí
⟹ Nhiệt độ sôi thấp nhất, ứng với chất Z.
+ Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, anilin là chất lỏng (chỉ dựa vào nhiệt độ sôi chưa đủ để xác định phenol, anilin là X hay T)
- Dựa vào pH của dung dịch 0,02M:
+ Dung dịch X có pH = 8,4, thể hiện tính bazơ yếu ⟹ X là anilin
+ Dung dịch Y có pH = 7, môi trường trung tính ⟹ Y là glixerol (ancol).
+ Dung dịch Z có pH = 11,4, thể hiện tính bazơ khá mạnh ⟹ Z là etylamin.
(Dung dịch etylamin có pH cao hơn dung dịch anilin vì etylamin là amin no; còn anilin là amin thơm, nhóm -NH2 đính vào vòng benzen làm tính bazơ giảm).
+ Dung dịch T có pH = 6,4, thể hiện tính axit yếu ⟹ T là phenol.
Vậy X là anilin, Y là glixerol, Z là etylamin, T là phenol.
⟹ Nhận định ở đáp án A đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, to thì sản phẩm thu được là
Câu 2:
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là
Câu 3:
Cho 0,1 mol alanin tác dụng 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 4:
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
Câu 7:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O Y
Y + H2 Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y E + Z
Z + H2O X + G
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O Y
Y + H2 Sobitol
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
Y E + Z
Z + H2O X + G
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Câu 8:
Để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
Để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
Câu 9:
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X có thể là
Câu 10:
Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
Câu 12:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là
Câu 13:
Một este đơn chức X có M = 88. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Một este đơn chức X có M = 88. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là