Câu hỏi:
22/07/2024 184Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.
B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn.
D. đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn.
Trả lời:
Ở bài 17: lao động và việc làm: - Mục 3 Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm. Đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
Câu 2:
Điều kiện sinh thái với các dải đất phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn và hướng chuyên môn hóa về trồng lúa, nuôi trồng thủy sản là đặc điểm của vùng
Câu 3:
Nguyên nhân nào sau đây khôngphải là nguyên nhân dẫn đến việc tập trung đông dân cư ở đồng bằng?
Câu 4:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lấy dầu ở Đông Nam Á là
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
Câu 7:
Cho bảng số liệu
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới (Đơn vị: triệu tấn)
Năm |
1985 |
1995 |
2015 |
Đông Nam Á |
3,4 |
4,9 |
9,0 |
Thế giới |
4,2 |
6,3 |
12,0 |
Nhận xét nào sau đây khôngđúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2015?
Câu 8:
Điều kiện nào sau đây được xem là thuận lợi nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới?
Câu 9:
Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu làm giá lợn xuất chuồng trong năm 2017 của nước ta thấp là do
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 13:
Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn nửa cuối mùa đông ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, 9 hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800mm?
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2015 (Đơn vị: triệu người)
Năm |
2005 |
2008 |
2010 |
2012 |
2015 |
Thành thị |
22,3 |
24,7 |
26,5 |
28,3 |
31,1 |
Nông thôn |
60,1 |
60,4 |
60,4 |
60,5 |
60,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn Việt Nam, giai đoạn 2005-2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?