Câu hỏi:
04/10/2024 331Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là
A. ti thể.
B. nhân.
C. ribosome.
D. không bào.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Trong tế bào nhân sơ, không có các bào quan có màng bao bọc → Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là ribosome.
C đúng.
- Ti thể, nhân, không bào có ở tế bào nhân thực.
A, B, D sai.
* Tìm hiểu "Cấu tạo tế bào nhân sơ"
1. Lông, roi và màng ngoài
- Lông và roi là những cấu trúc dạng sợi dài, nhô ra khỏi màng và thành tế bào.
- Roi được cấu tạo từ bó sợi protein, là bộ phận có chức năng vận động của tế bào.
- Các tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc một vài roi.
Cấu tạo tế bào nhân sơ điển hình
- Lông ngắn hơn nhưng có số lượng nhiều hơn roi. Lông là bộ phận giúp các tế bào vi khuẩn bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác.
- Ở một số loại vi khuẩn, thành tế bào được bao phủ bởi một lớp màng ngoài có cấu tạo chủ yếu từ lipopolysaccharide.
- Màng ngoài của một số vi khuẩn gây bệnh giúp bảo vệ chúng tránh khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu.
2. Thành tế bào và màng tế bào
- Hầu hết vi khuẩn đều có thành tế bào.
- Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 nm đến 20 nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan. Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, vi khuẩn được chia làm 2 nhóm: vi khuẩn Gram dương (Gr+), có thành dày bắt màu tím khi nhuộm Gram và vi khuẩn Gram âm (Gr-), có thành mỏng bắt màu đỏ khi nhuộm Gram.
- Thành tế bào như một cái khung bên ngoài, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.
- Một số loại thuốc kháng sinh như penicillin diệt vi khuẩn bằng cách ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào, đặc biệt là đối với vi khuẩn Gr+.
- Ở một số loại vi khuẩn Gr-, bên ngoài lớp peptidoglycan của thành tế bào còn có lớp màng ngoài được cấu tạo từ lớp kép phospholipid như màng tế bào nhưng giàu lipopolysaccharide.
- Lớp màng ngoài không có chức năng cho các chất ra vào tế bào một cách có chọn lọc như màng tế bào.
- Khi tế bào vi khuẩn chết, một số lipopolysaccharide của màng ngoài bị phân huỷ tạo nội độc tố có thể gây ngộ độc cho người khi ăn phải thực phẩm nhiễm khuẩn.
- Bên trong thành tế bào là lớp màng tế bào hay còn gọi là màng sinh chất.
- Màng tế bào nhân sơ cũng như tế bào nhân thực đều được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein.
- Ngoài chức năng trao đổi chất có chọn lọc, màng tế bào còn là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng, thu nhận thông tin và truyền tín tế bào.
3. Tế bào chất
- Nằm giữa màng tế bào và vùng nhân là khối tế bào chất.
- Thành phần chính của tế bào chất là bào tương.
- Bào tương là dạng keo lông có thành phần chủ yếu là nước, các hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
- Ngoài ra, trong bào tương có các hạt dự trữ (đường, lipid) và nhiều ribosome (10 000 đến 100 000) là nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.
- Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào.
4. Vùng nhân
- Vùng nhân của tế bào vi khuẩn không có màng bao bọc và hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
- Phân tử DNA này mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn.
- Ngoài DNA ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng, mạch kép khác được gọi là các plasmid.
- Trên các plasmid thường chứa nhiều gene kháng thuốc kháng sinh. Các plasmid mang gene kháng thuốc kháng sinh có thể được truyền từ tế bào vi khuẩn này sang tế bào vi khuẩn khác bằng con đường tiếp hợp và biến nạp.
- Trong kĩ thuật chuyển gene, các plasmid thường được sử dụng làm vector để biến nạp gene tái tổ hợp từ tế bào này sang tế bào khác.
- Tuy nhiên, nếu thiếu plasmid thì vi khuẩn vẫn sinh trưởng bình thường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn và thành tế bào của thực vật?
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
Câu 7:
Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào bạch cầu
(4) Tế bào thần kinh
Loại tế bào có nhiều lysosome nhất là
Câu 9:
Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có
Câu 10:
Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác biệt giữa DNA vùng nhân và plasmid của vi khuẩn?
Câu 12:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có kích thước nhỏ.
(2) Sống kí sinh và gây bệnh.
(3) Chưa có nhân chính thức.
(4) Cơ thể chỉ có một tế bào.
(5) Sinh sản rất nhanh.
Những đặc điểm có ở tất cả các loại vi khuẩn là
Câu 14:
Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?