Câu hỏi:
13/07/2024 60
Bảng sau đây cho biết nhịp tim (nhịp/phút) ở một số loài động vật. Hãy nhận xét và giải thích mối quan hệ giữa nhịp tim và kích thước cơ thể của động vật.
Bảng sau đây cho biết nhịp tim (nhịp/phút) ở một số loài động vật. Hãy nhận xét và giải thích mối quan hệ giữa nhịp tim và kích thước cơ thể của động vật.
Trả lời:
- Nhịp tim là số lần co bóp của tim trong 1 phút. Nhịp tim thay đổi tuỳ loài, độ tuổi, giới tính,... Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì nhịp tim càng cao và ngược lại.
- Giải thích: Có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật nêu trên là do tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khác nhau. Động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tỉ lệ này càng lớn, quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh hơn, tiêu tốn nhiều năng lượng cho duy trì thân nhiệt, tốc độ chuyển hoá cao nên nhu cầu oxygen cao, nhịp tim và nhịp thở tăng.
- Nhịp tim là số lần co bóp của tim trong 1 phút. Nhịp tim thay đổi tuỳ loài, độ tuổi, giới tính,... Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì nhịp tim càng cao và ngược lại.
- Giải thích: Có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật nêu trên là do tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khác nhau. Động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ thì tỉ lệ này càng lớn, quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh hơn, tiêu tốn nhiều năng lượng cho duy trì thân nhiệt, tốc độ chuyển hoá cao nên nhu cầu oxygen cao, nhịp tim và nhịp thở tăng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về điều hoà hoạt động tim mạch?
(1) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
(2) Cơ chế thần kinh được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ, cơ chế thể dịch được thực hiện nhờ các hormone của tuyến nội tiết.
(3) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.
(4) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập chậm và yếu, mạch co lại làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.
(5) Bộ phận tiếp nhận thông tin trong hoạt động điều hoà tim mạch là thụ thể áp lực hoặc thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về điều hoà hoạt động tim mạch?
(1) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
(2) Cơ chế thần kinh được thực hiện theo nguyên tắc phản xạ, cơ chế thể dịch được thực hiện nhờ các hormone của tuyến nội tiết.
(3) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.
(4) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập chậm và yếu, mạch co lại làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.
(5) Bộ phận tiếp nhận thông tin trong hoạt động điều hoà tim mạch là thụ thể áp lực hoặc thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?
A. Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.
B. Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).
C. Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới. D. Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?
A. Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.
B. Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).
C. Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới. D. Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.
Câu 3:
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.
(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.
(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 4:
Khi nói về vai trò của mạch máu, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mao mạch có chức năng dẫn máu từ tĩnh mạch sang động mạch.
B. Động mạch là mạch máu dẫn máu từ tâm thất trái đến phổi và từ tâm thất phải đến các cơ quan.
C. Tĩnh mạch là các mạch máu dẫn máu từ mao mạch đến các cơ quan trong cơ thể.
D. Mao mạch là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu với các mô, tế bào.
Khi nói về vai trò của mạch máu, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mao mạch có chức năng dẫn máu từ tĩnh mạch sang động mạch.
B. Động mạch là mạch máu dẫn máu từ tâm thất trái đến phổi và từ tâm thất phải đến các cơ quan.
C. Tĩnh mạch là các mạch máu dẫn máu từ mao mạch đến các cơ quan trong cơ thể.
D. Mao mạch là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu với các mô, tế bào.
Câu 5:
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian của các pha trong chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chu kì hoạt động của tim bắt đầu từ pha co tâm thất, sau đó là pha co tâm nhĩ và cuối cùng là pha dãn chung.
(2) Thời gian của một chu kì tim là 0,0833 s.
(3) Tổng thời gian tâm nhĩ và tâm thất co bằng với thời gian pha dãn chung.
(4) Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là 0,0729 s và 0,0521s.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian của các pha trong chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chu kì hoạt động của tim bắt đầu từ pha co tâm thất, sau đó là pha co tâm nhĩ và cuối cùng là pha dãn chung.
(2) Thời gian của một chu kì tim là 0,0833 s.
(3) Tổng thời gian tâm nhĩ và tâm thất co bằng với thời gian pha dãn chung.
(4) Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là 0,0729 s và 0,0521s.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 6:
Ở tim người, tại sao thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải?
Ở tim người, tại sao thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải?
Câu 7:
Một người được chẩn đoán bị hở van giữa tâm thất và động mạch chủ. Lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động trong một chu kì tim của người đó có bị thay đổi không? Tại sao? Nếu tình trạng này kéo dài thì sẽ gây hậu quả gì?
Một người được chẩn đoán bị hở van giữa tâm thất và động mạch chủ. Lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động trong một chu kì tim của người đó có bị thay đổi không? Tại sao? Nếu tình trạng này kéo dài thì sẽ gây hậu quả gì?
Câu 8:
Có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng khi nói về vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?
(1) Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.
(2) Tăng thể tích buồng tim, do đó, giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.
(3) Tăng nhịp tim nhằm đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.
(4) Giảm tính đàn hồi và lưu lượng máu.
(5) Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.
(6) Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó, tăng khả năng vận chuyển O2.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng khi nói về vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?
(1) Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.
(2) Tăng thể tích buồng tim, do đó, giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.
(3) Tăng nhịp tim nhằm đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.
(4) Giảm tính đàn hồi và lưu lượng máu.
(5) Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.
(6) Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó, tăng khả năng vận chuyển O2.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 9:
Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10:
Trong điều kiện sinh lí bình thường, ở người trưởng thành, thời gian pha nhĩ co khoảng
A. 0,1 s.
B. 0,8 s.
C. 0,3 s.
D. 0,4 s.
Trong điều kiện sinh lí bình thường, ở người trưởng thành, thời gian pha nhĩ co khoảng
A. 0,1 s.
B. 0,8 s.
C. 0,3 s.
D. 0,4 s.
Câu 11:
Hệ dẫn truyền tim ở người có bao nhiêu thành phần sau đây?
(1) Bó His.
(2) Nút nhĩ thất.
(3) Tâm nhĩ.
(4) Mạng lưới Purkinje.
(5) Nút xoang nhĩ.
(6) Tâm thất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hệ dẫn truyền tim ở người có bao nhiêu thành phần sau đây?
(1) Bó His.
(2) Nút nhĩ thất.
(3) Tâm nhĩ.
(4) Mạng lưới Purkinje.
(5) Nút xoang nhĩ.
(6) Tâm thất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12:
Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a) Người đang vận động nặng thì huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.
b) Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.
c) Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.
d) Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.
Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a) Người đang vận động nặng thì huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.
b) Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.
c) Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.
d) Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.
Câu 13:
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Cá rô phi.
B. Cá sấu.
C. Châu chấu.
D. Giun đất.
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Cá rô phi.
B. Cá sấu.
C. Châu chấu.
D. Giun đất.
Câu 14:
Hãy kể tên một số bệnh về hệ tuần hoàn và cho biết nguyên nhân mắc các bệnh đó.
Hãy kể tên một số bệnh về hệ tuần hoàn và cho biết nguyên nhân mắc các bệnh đó.