Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường

Trả lời Bài 9.50 trang 56 SBT Sinh học 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10

1 420 13/10/2022


Giải SBT Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật

Bài 9.50 trang 56 SBT Sinh học 10: Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?

(1) Chế phẩm EM bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

(2) Chế phẩm EM xử lí phân thải chuồng nuôi.

(3) Chế phẩm EM xử lí khí thải chuồng nuôi.

(4) Chế phẩm EM bổ sung vào đất canh tác rau màu.

A. (1), (2).

B. (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (2), (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các chế phẩm thương mại có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường là: Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn; chế phẩm vi sinh xử lí phế phụ phẩm nông nghiệp, biogas. Vậy trong các sản phẩm thương mại trên, sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường là:

(2) Chế phẩm EM xử lí phân thải chuồng nuôi.

(3) Chế phẩm EM xử lí khí thải chuồng nuôi.

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9.50 trang 56 SBT Sinh học 10: Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?

Bài 9.51 trang 56 SBT Sinh học 10: Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

Bài 9.52 trang 56 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng. Kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở những sinh vật khác?

Bài 9.53 trang 56 SBT Sinh học 10: Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.

Bài 9.54 trang 56 SBT Sinh học 10: Vì sao để quan sát tế bào vi khuẩn người ta không làm tiêu bản và quan sát luôn mà phải nhuộm trước khi quan sát?

Bài 9.55 trang 56 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.

Bài 9.56 trang 56 SBT Sinh học 10: So sánh đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) và cân bằng trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường sinh dưỡng lỏng, hệ kín.

Bài 9.57 trang 56 SBT Sinh học 10: Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn đường ruột Escherichia coli ở pha lũy thừa, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp là khoảng 20 phút (g = 1/3 giờ).

Bài 9.58 trang 57 SBT Sinh học 10: Nuôi vi khuẩn Bacillus subtilis trong môi trường dinh dưỡng lỏng ở điều kiện tối ưu, không bổ sung dinh dưỡng trong suốt thời gian nuôi

Bài 9.59 trang 57 SBT Sinh học 10: So sánh hình thức sinh sản vô tính bằng bào tử của các nấm mốc chi Mucor và các nấm mốc chi Aspergillus.

Bài 9.60 trang 57 SBT Sinh học 10: Tại sao trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống?

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào

Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào

Chủ đề 8: Công nghệ tế bào

Chủ đề 10: Virus

1 420 13/10/2022


Xem thêm các chương trình khác: