- Xét phản ứng: R + HNO3 → R(NO3)n + NO + H2O. Hệ số cân bằng của HNO3 là
- Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO
- Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng
- Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M
- Khi nào Fe hoá trị II và khi nào hoá trị III
- FeCl3 + NaOH ra Fe(OH)3 + NaCl. Trình bày cân bằng phản ứng hoá học
- Anion X2- và cation Y3+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p6
- Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau
- Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y
- Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng
- Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol, HCO3- y mol
- Tính tổng số mol có trong hỗn hợp khí sau: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2; 0,56 gam N2
- Nguyên tử Fe ở 20 độ C có khối lượng riêng là 7,87g/cm3
- Dẫn ra các phương trình hóa học chứng minh nitơ có tính oxi hóa và có tính khử
- Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí
- Vật liệu là gì? Vật liệu được phân thành những loại nào
- Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất: HClO, HClO3, HClO4, H3PO4
- Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M
- Xác định hoá trị của Fe trong Fe3O4
- Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đkc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa
- Cân bằng phương trình hoá học: Fe + HCl + Fe3O4 ra FeCl2 + H2O
- Tương tác giữa electron và một hạt nhân cô lập là
- Có 6 ống nghiệm đánh số thứ tự từ 1 đến 6 chứa các dung dịch NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3
- Cho lượng N2 dư tác dụng với 14,4 lít H2 thu được 3,36 lít NH3. Tính hiệu suất
- Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối
- Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học: NaOH, Ca(NO3)2, H2SO4
- Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat
- Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học: HNO3, Ca(OH)2, H2SO4, KCl
- Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2
- H2 khác 2H như thế nào
- Cho 1,89g Zn(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M
- Cho phản ứng: M + HNO3 ra M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học
- Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau
- Brom có 2 đồng vị 79 35Br và 81 35Br, biết M = 79,82
- Hợp chất A được tạo thành từ ion và có tổng số hạt là 116, trong A số hạt mang
- Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam 1 este E thu được 6,16g CO2 và 2,52 gam H2O
- Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe
- Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NH3
- Tính hóa trị của Mg trong hợp chất MgCO3 (biết CO3 có hóa trị II)
- Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl có pH = 2 vào 100ml dd H2SO4 0,05M
- Oxi hoá hoàn toàn 16,8 gam một kim loại M, chưa biết hoá trị cần dùng 6,4 gam khí O2
- Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 4)
- AgNO3 + Na2SO4 ra hiện tượng gì
- Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,1M biết K (NH3) = 1,8.10^-5
- Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: O2, NH3, C2H4
- Hòa tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A
- Tìm hóa trị của lưu huỳnh trong các trường hợp sau: SO2, SO3, H2S
- Chỉ dùng phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn
- Cho biết độ tan của chất tan A trong nước ở 10 độ C là 15g còn ở 90 độ C là 50g
- Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học: KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2
- Hiện tượng khi cho vài giọt axit H2SO4 đặc vào cốc nghiệm chứa 1 ít đường glucozơ
- Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một Oligopeptit X trong môi trường axit loãng
- Magie trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24
- Cho các phản ứng: Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) ra FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
- Cho 11,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al phản ứng hết với dung dich HCl dư thu được
- Viết phương trình điện li của các chất sau: (CH3COO)2Cu, HBrO4, K2CrO4, HCOOH, Mg(NO3)2
- Hòa tan sắt (II) clorua vào nước rồi thêm axit sunfuric loãng, dư, sau đó thêm dung dịch
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 3)