- Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l
- Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X
- Hoá trị của nguyên tố trong CH4
- Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong CH3COOH
- Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam
- Hoà tan Fe vào dung dịch HCl dư, nêu hiện tượng và phương trình hoá học
- Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl
- Để xác định nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ta dựa vào cơ sở nào
- Một nguyên tử có tổng số hạt là 62 và số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, e, n
- Cho các muối NH4Cl, K2SO4, Ba(NO3)2, CH3COONa, Na2CO3, KHSO3, Na2HPO4
- Hòa tan 20,8 gam BaCl2 vào nước được 0,5 lít dung dịch. Nồng độ của ion Cl-
- Viết PTHH minh họa cho các tính chất sau: a) oxit bazơ + nước → bazơ (kiềm
- Viết 1 PTHH minh họa cho mỗi tính chất hoá học của kim loại
- Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, SO2, N2O3, CaO, Fe2O3. Oxit nào là oxit axit
- Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Na vào dung dịch MgCl2
- Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4
- Khi làm bánh người ta thường cho thêm bột nở (NaHCO3) vào để bánh phồng to
- Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48
- Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: KCl
- Nhận biết các dung dịch không nhãn sau: KCl, NH4NO3, KNO3, K3PO4
- Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với điện cực bằng Ag, hiệu điện thế
- Vì sao có những electron chuyển động gần hạt nhân, có những electron chuyển động
- CH3 − C ≡ CH + KMnO4 + H2O → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH
- Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau
- Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro
- Hiện tượng nào xảy ra khi trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ
- Biết nhóm (SO4) có hóa trị II, trong công thức hoá học Fe2(SO4)3 hóa trị của sắt là
- Trong các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S các chất nào là hợp chất ion
- Cân bằng bằng cách thăng bằng electron: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Tính số mol của 8 gam Fe2(SO4)3
- Dẫn luồng khí CO dư đi qua 16 gam CuO nung đỏ, sau phản ứng thu được 14,4 gam
- Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit
- Cho V lít dung dịch X có pH = 4. Muốn tạo dung dịch có pH = 5 thì phải thêm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 8)
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 7)
- Cho 4,6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X
- Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp tác dụng
- Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam
- Từ một dung dịch có pH = 6 muốn tạo thành dung dịch có pH < 6 thì phải
- Cho phương trình hoá học sau SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là
- Cách nào sau đây có thể tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn với cát
- Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào HCl dư
- Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt. Trong hạt nhân của R và X
- Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb
- Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên
- Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau
- (NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì
- 0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl
- 0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với
- Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn
- Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là
- Tính số mol của: a) 142 gam Cl2
- Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính: a) số mol SO2
- Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt
- Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl
- Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu
- Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau: a) 3 – etyl - 2,3 - đimetylpentan
- Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua
- Một hiđrocacbon A ở thể tích 4,48 lít (đktc) tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch Br2