Bài tập thủy phân saccharose/maltose | Chuyên đề dạy thêm Hoá học 12 (chương trình mới)
Tài liệu Chủ đề 5: Bài tập thủy phân saccharose/maltose gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Hoá học lớp 12.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa 12 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chủ đề 5: BÀI TẬP THUỶ PHÂN SACCHAROSE/ MALTOSE
A. Lý thuyết và phương pháp giải
C12H22O11 (saccharose) C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
Thủy phân saccharose rồi lấy sản phẩm đi tráng gương 1C12H22O11 4Ag
Mở rộng:
C12H22O11 (maltose) 2C6H12O6 (glucose)
Maltose có phản ứng tráng gương, còn saccharose thì không. Do đó, nếu sau phản ứng thuỷ phân vẫn còn maltose dư:
1C12H22O11 phản ứng 4Ag
1C12H22O11 dư 4Ag
B. Bài tập
Câu 1: Một nhà máy cần tráng một lớp bạc dày 0,25 cho một đơn hàng gồm 6000 chiếc gương hình tròn có bán kính 50 cm. Để hoàn thành đơn hàng này, nhà máy cần thủy phân m kg saccharose thành các monosaccharide rồi tiến hành tráng bạc. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân, tráng bạc lần lượt là 80% và 95%, khối lượng riêng của bạc (silver) là 10,5 g/cm3; 1 = m; = 3,14. Giá trị gần nhất của m là
A. 12,88 kg.
B. 10,26 kg.
C. 9,56 kg.
D. 8,48 kg.
Câu 2. Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư. Toàn bộ lượng bạc thu được đem tráng một loại gương soi có diện tích bề mặt là 104 cm2 với độ dày lớp bạc(silver) được tráng lên là 10-5 cm. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều là 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Số gương soi tối đa được tráng bạc là
A. 80.
B. 90.
C. 100.
D. 110.
Câu 3. Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và fructose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethanol (D = 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là
A. 435,5.
B. 645,7.
C. 414,0.
D. 517,5.
Câu 4: Để tráng bạc (silver) một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?
A. 27,65
B. 43,90
C. 54,4
D. 56,34
Câu 5. Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
A. 25,65.
B. 85,50.
C. 42,75.
D. 51,30
Câu 6. Thuỷ phân 0,02 mol saccharose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,12 mol.
Câu 7: Muốn có 162 gam glucose thì khối lượng saccharose cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 307,8 gam.
B. 412,2gam.
C. 421,4 gam.
D. 370,8 gam.
Câu 8. Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 43,20.
Câu 9. Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng base, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch T, tạo thành 3,888 gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,2.
B. 68,4.
C. 17,1.
D. 51,3.
Câu 10. Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucose và saccharose vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ mol/L của saccharose trong E là
A. 0,10M.
B. 0,01M.
C. 0,20M.
D. 0,02M.
Câu 11. Chia dung dịch gồm glucose và saccharose (có tỉ lệ mol 1 : 1) thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a mol Ag. Thủy phân hoàn toàn phần hai (có xúc tác acid, to), thu được dung dịch G; thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn G, thu được b mol Ag. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1.
B. 2 : 3.
C. 1 : 3.
D. 1 : 2.
Câu 12. Cho 8,55 gam saccharose (C12H22O11) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí CO2 và SO2. Thể tích hỗn hợp khí X (đkc) là
A. 22,31 lít.
B. 14,87 lít.
C. 26,88 lít.
D. 10,08 lít.
Câu 13. Cho 100 gam đường mía (C12H22O11) vào H2SO4 đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí sinh ra đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1193 gam
B. 351 gam
C. 421 gam
D. 772 gam
Câu 14. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid thu được dung dịch X (với hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 7,65 gam
B. 13,5 gam
C. 16 gam
D. 10,8 gam
Câu 15. Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucose. Giá trị của m là
A. 22,8.
B. 17,1.
C. 18,5.
D. 20,5.
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccharose thu được:
A. 1 kg glucose và 1 kg fructose
B. 2 kg glucose
C. 2 kg fructose
D. 0,5263 kg glucose và 0,5263 kg fructose
Câu 17. Khối lượng saccharose cần để pha 500 ml dung dịch 1M là
A. 85,5g
B. 342g
C. 171g
D. 684g
Câu 18. Thủy phân hoàn toàn 62,5 g dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m g Ag. Giá trị của m là
A. 6,75.
B. 13,5.
C. 10,8.
D. 7,5.
Câu 19. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm maltose và saccharose có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là
Câu 20. Đun nóng 34,2 gam maltose trong dung dịch sulfuric acid loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân maltose là H%. Xác định giá trị của H?
Câu 21. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,2 mol saccharose và 0,1 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
Câu 22. Hỗn hợp X gồm saccharose và maltose có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường acid (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dung dịch sau phản ứng sau đó thêm tiếp một lượng dư AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam kết tủa. Giá trị của m là (làm tròn đến phần nguyên).
C. Đáp án bài tập
Câu 1: Đáp án đúng là: A
mAg= d.V = 10,5.S.h = 10,5. .502. 0,25. 10-4.6000 = 12370g= 12,37 kg
C12H22O11 4Ag
342 432
m kg 12,37 kg
= 12,88kg
Câu 2. Đáp án đúng là: C
mAg = 108.4. .80%. 80% = 104,9 gam
mAg (1 gương) = 104.10-5.10,49 = 1,049 gam Số gương soi = cái.
Câu 3. Đáp án đúng là: D
msaccharose = 1.103. = 950 kg
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4C2H5OH
342 g → 184 g
950 kg
Câu 4: Đáp án đúng là: A
= 34,2 : 342 = 0,1 mol
C12H22O114Ag
0,1 → 0,4 mAg = 0,4.108. . =27,65 gam
Câu 5. Đáp án đúng là: B
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
342 180
m 27kg
m = = 85,5 kg
......................................
......................................
......................................
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 12 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 12 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 12 Global success đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Global Success
- Giải sgk Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 12 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Kết nối tri thức