Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 6 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

1 4,954 12/08/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức Tuần 6

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số gồm 3 chục, 6 đơn vị, 2 phần trăm là:

A. 36,2

B. 36,02

C. 36,200

D. 36,002

Câu 2. Làm tròn số thập phân 65,265 đến số tự nhiên gần nhất là:

A. 64

B. 67

C. 66

D. 65

Câu 3.

2 kg 410 g = …….…... kg

Số thập phân thích hợp điền vào ô trống là:

A. 2,41

B. 2,041

C. 2,4

D. 2,04

Câu 4. Sắp xếp các số thập phân 1,25; 0,98; 3,56; 2,014 theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 1,25; 3,56; 0,98; 2,014

B. 3,56; 2,014; 1,25; 0,98

C. 0,98; 1,25; 2,014; 3,56

D. 2,014; 0,98; 3,56; 1,25

Câu 5. Trong các con vật dưới đây, con vật nào nặng nhất?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án (ảnh 1)

A. Con thỏ

B. Con vịt

C. Con chó

D. Con mèo

Câu 6. “5 m 4 mm = 50,04 ………..”.Đại lượng thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. mm

B. m

C. cm

D. dm

Câu 7. Làm tròn số thập phân 23,374 đến hàng phần mười là:

A. 23,37

B. 23,4

C. 23,375

D. 23,474

Câu 8. Từ bốn thẻ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án (ảnh 1).Có thể lập được bao nhiêu số thập phân bé hơn 1?

A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Hoàn thành bảng sau

Số thập phân gồm

Số thập phân

Ba trăm, hai chục, năm phần mười, chín phần trăm

…….…...…….…...

Sáu mươi mốt đơn vị, bốn mươi năm phần trăm

…….…...…….…...

Hai mươi bảy đơn vị, năm phần trăm

…….…...…….…...

Tám nghìn đơn vị, bốn phần nghìn

…….…...…….…...

Bài 2. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

a) 4 m 9 cm = …….…...……. m

f) 510 g = …….…...……. kg

b) 3 km 564 m = …….…...… km

g) 164 kg = …….…...……. tấn

c) 1 kg 297 g = …….…...… kg

h) 4 km 32 m = …….…...… km

d) 2 tấn 416 kg = …….…...… tạ

i) 1 450 ml = …….…...… l

e) 5 l 102 ml = …….…...… l

j) 310 mm = …….…...… m

Bài 3. Số?

4,05 m = …… m …… dm …… cm

3,357 km = …… km …… hm …… dam

1,98 kg = …… kg …… g = …… g

2,047 l = …… l …… ml

1,6 tấn = …… tấn …… tạ

26,012 kg = …… yến …… kg …… g

2,56 l = …… l …… ml

101,256 l = …… l …… ml

Bài 4. Số?

Số thập phân

Làm tròn số thập phân đến

Số tự nhiên gần nhất

Hàng phần mười

Hàng phần trăm

5,497

…….…...…

…….…...…

…….…...…

0,909

…….…...…

…….…...…

…….…...…

24,672

…….…...…

…….…...…

…….…...…

16,035

…….…...…

…….…...…

…….…...…

9,6047

…….…...…

…….…...…

…….…...…

3,56

…….…...…

…….…...…

…….…...…

Bài 5. Cho cân nặng của các con vật sau:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Kết nối tri thức) Tuần 6 có đáp án (ảnh 1)

a) Con …….…...… có cân nặng lớn nhất. Con …….…...… có cân nặng nhẹ nhất?

b) Sắp xếp tên của các con vật có cân nặng theo thứ từ lớn đến bé?

…….…...……….…...……….…...……….…...……….…...……….…...……….…

…….…...……….…...……….…...……….…...……….…...……….…...……….…

ĐỀ SỐ 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: 5ha = … m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 50

B. 500

C. 5000

D. 50000

Câu 2: 15km2 =…ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 2

B. 20

C. 200

D. 2000

Câu 3: 400 mm2. .....3cm2 99 mm2. Dấu thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. <

B. >

C. =

Câu 4: 15dam2 17m2 = ……dam2. Hỗn số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 1517100

B. 151710

C. 171000

D. 171

Câu 5: Diện tích một khu đất là 40000 ha. Diện tích khu đất đó được viết dưới dạng số đo có đơn vị km2 là:

A. 4 km2

B. 40 km2

C. 400 km2

D. 400 km

Câu 6: Diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 6 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

A. 96cm2

B. 192 cm2

C. 224cm2

D. 288 cm2

Phần II. Tự luận

Bài 1: Để lát sàn một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9m và chiều rộng 6m, người ta đã dùng các viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi để lát căn phòng đó cần phải dùng hết bao nhiêu viên gạch?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1 4,954 12/08/2024
Mua tài liệu