Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 8 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 3171 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 8

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Giảm 36 đi 9 lần ta được

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 2. Trong các phép tính sau, phép tính sai là:

A. 56 : 8 = 7

B. 8 : 1 = 8

C. 72 : 9 = 8

D. 9 : 0 = 0

Câu 3. Kết quả của phép tính 24 mm : 8 là:

A. 3 mm

B. 3

C. 16 mm

D. 6 m

Câu 4. Cho dãy số: 90, 81, 72, …, …, …, …, 27, 18, 9. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 63, 54, 45, 36

B. 64, 56, 48, 40

C. 60, 54, 48, 42

D. 63, 56, 49, 42

Câu 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 56

B. 80

C. 64

D. 48

Câu 6. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:

A. 64 : 8

B. 45 : 9

C. 63 : 7

D. 0 : 6

Câu 7. Bác Hòa làm 40 cái bánh và xếp đều vào 8 hộp. Số bánh mỗi hộp có là:

A. 4 cái

B. 5 cái

C. 6 cái

D. 7 cái

Câu 8. Cô Tư dùng 90 kg mít vừa thu hoạch được để làm mít sấy. Sau khi sấy khô, khối lượng mít giảm đi 9 lần sao với lúc ban đầu. Số mít sấy khô cô Tư thu được là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 81 kg

B. 7 kg

C. 10 kg

D. 8 kg

II. Phần tự luận

Bài 1. Tính:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 2. Số?

Số đã cho

45

27

63

81

36

54

90

Giảm số đã cho đi 9 lần

Bài 3. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 4. Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 6. Cô Hoa tặng thưởng 90 quyển vở cho 9 bạn học sinh có thành tích xuất sắc trong học kì vừa qua. Số vở mỗi bạn nhận được như nhau. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Bố cân nặng 72 kg. Cân nặng của Huy bằng cân nặng của bố giảm đi 8 lần. Hỏi Huy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8. Quan sát bức tranh, nêu các phép chia thích hợp

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm

1 – B

2 – D

3 – A

4 – A

5 – C

6 – D

7 – B

8 – C

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Giảm 36 đi 9 lần ta được:

36 : 9 = 4

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

56 : 8 = 7 Đúng

8 : 1 = 8 Đúng

72 : 9 = 8 Đúng

9 : 0 = 0 Sai vì không có phép chia cho số 0.

Câu 3.

Đáp án đúng là: A

24 mm : 8 = 3 mm.

Câu 4.

Đáp án đúng là: A

Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau kém số đứng trước 9 đơn vị.

72 – 9 = 63

63 – 9 = 54

54 – 9 = 45

45 – 9 = 36

Vậy các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: 63, 54, 45, 36.

Ta được dãy số hoàn chỉnh là:

90, 81, 72, 63, 54, 45, 36, 27, 18, 9.

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

72 : 9 = 8

64 : 8 = 8

Vậy 72 : 9 = 64 : 8

Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 64.

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

64 : 8 = 8

45 : 9 = 5

63 : 7 = 9

0 : 6 = 0

So sánh: 0 < 5 < 8 < 9 nên phép tính có kết quả nhỏ nhất là 0 : 6

Câu 7.

Đáp án đúng là: B

Số bánh mỗi hộp có là:

40 : 8 = 5 (cái)

Đáp số: 5 cái bánh

Câu 8.

Đáp án đúng là: C

Số mít sấy khô cô Tư thu được là:

90 : 9 = 10 (kg)

Đáp số: 10 kg

II. Phần tự luận

Bài 1.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 2.

Số đã cho

45

27

63

81

36

54

90

Giảm số đã cho đi 9 lần

5

3

7

9

4

6

10

Bài 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 4.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 6.

Bài giải

Mỗi bạn nhận được số quyển vở là:

90 : 9 = 10 (quyển vở)

Đáp số: 10 quyển vở.

Bài 7.

Bài giải

Huy cân nặng số ki-lô-gam là:

72 : 8 = 9 (kg)

Đáp số: 9 (g)

Bài 8.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Giải thích

- Có 4 luống dưa hấu, chia đều cho 4 banh hái, mỗi bạn hái 1 luống dưa.

Ta có phép tính 4 : 4 = 1

- Có 40 quả dưa hấu, chia đều cho 4 bạn hái, mỗi bạn hái 10 quả dưa hấu.

Ta có phép tính 40 : 4 = 10

- Có 18 quả dưa hấu được hái và được chia đều vào 6 rổ, mỗi rổ 3 quả dưa hấu.

Ta có phép tính 18 : 6 = 3

- Có 18 quả dưa hấu được hái và được chia đều vào các rổ, mỗi rổ 3 quả dưa hấu. Chia được 6 rổ như vậy

Ta có phép tính 18 : 3 = 6

- Có 6 rổ dưa hấu, mỗi chuyến chở được 2 rổ, cần chở 3 chuyến mới hết số rổ dưa hấu đó.

Ta có phép tính 6 : 2 = 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8 - Đề số 2

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?

A. Ta lấy số bị chia nhân với thương

B. Ta lấy tích chia cho thừa số

C. Ta lấy số bị chia chia cho thương

2. Tìm số chia biết rằng thương là 5 và số bị chia gấp 7 lần thương.

A. 7

B. 5

C. 35

D. 12

3. Quan sát và cho biết chú cá bằng bao nhiêu?

A. 25

B. 52

C. 20

D. 945

4. Mai có số bông hoa bằng số bông hoa của Hà giảm đi 4 lần. Biết số hoa của Hà là 96 bông. Tìm số hoa của Mai.

A. 384 bông

B. 24 bông

C. 42 bông

D. 92 bông

5. Cửa hàng có 58 l dầu, cửa hàng đã bán đi số dầu đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu lít dầu?

A. 29 l

B. 24 l

C. 26 l

D. 30 l

6. Khoanh vào 12 số cái bánh và 14 số cái bút:

7. Tìm số bị chia, biết số chia là 7, thương là 100 và số dư là 6.

A. 707

B. 706

C. 142

D.

8. Tìm một số biết số đó giảm 7 lần thì được 14. Số đó là:

A. 2

B. 98

C. 7

D. 21

II. Tự luận:

Bài 1: Điền số thích hợp:

………. × 7 = 63 7 × …….= 28 7 × ……. + 123 = 158

……. × 6 = 42 5 × ……. – 25 = 25 56 : ………. = 8

Bài 2: Tìm x:

7 × x = 84 x : 7 = 15 + 55

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:

Đề toán:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Giải bài toán: Một câu lạc bộ năng khiếu có ba lớp đàn, võ và vẽ. Trong đó có 52 học sinh tham gia học đàn. Số bạn tham gia học võ bằng 14 số học sinh học đàn. Số học sinh tham gia vẽ gấp đôi số bạn học võ. Hỏi:

a. Có bao nhiêu học sinh học võ?

b. Có bao nhiêu học sinh học vẽ?

c. Hỏi câu lạc bộ có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1C

2A

3A

4B

5A

6. Khoanh vào 3 chiếc bánh và 2 cái bút

7B

8B

II. Tự luận:

Bài 1: Điền số thích hợp:

9 x 7 = 63 7 x 4 = 28 7 x 5 + 123 = 158

7 x 6 = 42 5 x 10 – 25 = 25 56 : 7 = 8

Bài 2: Tìm x

7 x x = 112 x : 7 = 15 + 55

x = 84 : 7 x : 7 = 70

x = 12 x = 70 x 7

x = 490

Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:

Đề toán:

Em làm Toán hết 36 phút và thời gian em làm Tiếng Việt bằng thời gian làm Toán giảm đi 4 lần. Hỏi em làm Tiếng Việt hết bao nhiêu phút?

Bài giải

Em làm Tiếng Việt hết số phút là:

36 : 4 = 9 (phút)

Đáp số: 9 phút

Bài 4: Giải bài toán: Một câu lạc bộ năng khiếu có ba lớp đàn, võ và vẽ. Trong đó có 52 học sinh tham gia học đàn. Số bạn tham gia học võ bằng số học sinh học đàn. Số học sinh tham gia vẽ gấp đôi số bạn học võ. Hỏi:

a. Có bao nhiêu học sinh học võ?

b. CÓ bao nhiêu học sinh học vẽ?

c. Hỏi câu lạc bộ có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

a. Có số học sinh học võ là:

52 : 4 = 13 (bạn)

b. Có số học sinh học vẽ là:

13 x 2 = 26 (bạn)

c. Câu lạc bộ có tất cả số học sinh là:

52 + 13 + 26 = 91 (bạn)

ĐS: a. 13 bạn

b. 26 bạn

c. 91 bạn

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 11

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13

1 3171 lượt xem
Mua tài liệu