Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 3 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 3549 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tích của 4 7 là:

A. 11

B. 24

C. 28

D. 21

Câu 2. Gấp 6 lên 8 lần ta được:

A. 48

B. 14

C. 18

D. 32

Câu 3. Cho dãy số: 4, 8, 12, 16, …, …, …, 32, 36, 40. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:

A. 18, 20, 22

B. 20, 24, 28

C. 29, 30, 31

D. 18, 24, 30

Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 4 × 3

B. 6 × 6

C. 4 × 4

D. 6 × 5

Câu 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 6. Sáng nay, cửa hàng sửa chữa xe ô tô của anh Huy đã thay bánh xe cho 8 chiếc xe ô tô, mỗi chiếc thay 4 bánh xe. Số bánh xe cửa hàng đã thay sáng nay là:

A. 12 bánh xe

B. 18 bánh xe

C. 24 bánh xe

D. 32 bánh xe

Câu 7. Các con mèo có cân nặng bằng nhau (như bức tranh) và bằng 6 kg. Vậy con chó cân nặng là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 11 kg

B. 25 kg

C. 30 kg

D. 36 kg

II. Phần tự luận

Bài 1. Tính

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 2. Số?

Thừa số

4

4

4

4

6

6

6

6

6

Thừa số

9

5

6

10

3

7

2

10

5

Tích

Bài 3. Số?

Số đã cho

2

3

4

5

6

Gấp số đã cho lên 6 lần

Bài 4. Quan sát bức tranh và viết phép nhân thích hợp:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5. Số?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 6. Buổi sáng, cô Hiền bán được 4 kg táo. Buổi chiều, số táo cô Hiền bán được gấp 8 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều cô Hiền bán được bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Thùng nước nhà Hà chứa 100 l nước khi đầy. Hôm nay Hà dùng chiếc xô 6 l giúp mẹ xách nước đổ vào thùng. Sau khi đổ vào thùng 8 xô nước thì thùng đầy. Hỏi:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

a) Hà đã xách được bao nhiêu lít nước?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít nước?

Trả lời: Lúc đầu trong thùng có … l nước.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

1 – C

2 – A

3 – B

4 – B

5 – A

6 – D

7 – C

Câu 1.

Đáp án đúng là: C

4 × 7 = 21

Vậy tích của 4 và 7 là 21.

Câu 2.

Đáp án đúng là: A

Gấp 6 lên 8 lần ta được:

6 × 8 = 48

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước 4 đơn vị.

16 + 4 = 20

20 + 4 = 24

24 + 4 = 28

Vậy các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: 20, 24, 28.

Ta được dãy số hoàn chỉnh:

4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.

Câu 4.

Đáp án đúng là: B

4 × 3 = 12

6 × 6 = 36

4 × 4 = 16

6 × 5 = 30

So sánh: 12 < 16 < 30 < 36

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 6 × 6

Câu 5.

Đáp án đúng là: A

3 × 8 = 24

6 × 4 = 24

Vậy 3 × 8 = 6 × 4

Số cần điền vào ô trống là 4

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

Số bánh xe cửa hàng đã thay sáng nay là:

4 × 8 = 32 bánh xe

Đáp số: 32 bánh xe

Câu 7.

Đáp án đúng là: C

5 con mèo cân nặng là:

6 × 5 = 30 (kg)

Vậy con chó cân nặng 30 kg.

II. Phần tự luận

Bài 1.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 2.

Thừa số

4

4

4

4

6

6

6

6

6

Thừa số

9

5

6

10

3

7

2

10

5

Tích

36

20

24

40

18

42

12

60

30

Bài 3.

Số đã cho

2

3

4

5

6

Gấp số đã cho lên 6 lần

12

18

24

30

36

Bài 4.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 Cánh diều có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 6.

Bài giải

Buổi chiều cô Hiền bán được số ki-lô-gam táo là:

4 × 8 = 32 (kg)

Đáp số: 32 kg táo

Bài 7.

a)

Bài giải

Hà đã xách được số lít nước là:

6 × 8 = 48 (l)

Đáp số: 48 lít nước

b) Lúc đầu trong thùng có 52l nước.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3 - Đề số 2

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Lan có 54 cái nhãn vở. Hằng có 48 cái nhãn vở. Hỏi Hằng có ít hơn Lan bao nhiêu nhãn vở?

A. 16

B. 6

C. 102

D. 8

2. Hình chữ nhật là một hình có:

A. 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau

B. 4 góc vuông

C. 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài khác nhau

D. 1 góc vuông và hai cạnh đối diện bằng nhau

3. Tích của 1 chục và 4 là:

A. 40

B. 400

C. 4

D. 20

4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: a x 4 + a x 3 ……….a x 8

A. >

B. <

C. =

5. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút, tức là:

A. 9 giờ kém 35 phút

B. 9 giờ 25 phút

C. 9 giờ 35 phút

D. 9 giờ kém 25 phút

6. Em nên ngủ đủ giấc mấy tiếng mỗi ngày?

A. 20 tiếng

B. 5 tiếng

C. 8 tiếng

D. 15 tiếng

7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

8. Đã khoanh vào một phần mấy số xe ô tô ?

II. Tự luận:

Bài 1: Vẽ kim đồng hồ hoặc điền vào chỗ chấm cách đọc giờ thích hợp.

Bài 2: Tìm y

a, y x 5 + 65 = 75

b, y : 4 x 3 = 24

Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 6 hình tam giác:

Bài 5: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:

Tóm tắt:

Đội 1: 320 người

Đội 2 ít hơn đội 1: 18 người

Cả hai đội: … người ?

Đề toán:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Thử thách:

Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 5 lần rồi cộng với 4 thì được 29.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Lan có 54 cái nhãn vở. Hằng có 48 cái nhãn vở. Hỏi Hằng có ít hơn Lan bao nhiêu nhãn vở?

A. 16

B. 6

C. 102

D. 8

2. Hình chữ nhật là một hình có:

A. 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau

B. 4 góc vuông

C. 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài khác nhau

D. 1 góc vuông và hai cạnh đối diện bằng nhau

3. Tích của 1 chục và 4 là:

A. 40

B. 400

C. 4

D. 20

4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: a x 4 + a x 3 ……….a x 8

A. >

B. <

C. =

5. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút, tức là:

A. 9 giờ kém 35 phút

B. 9 giờ 25 phút

C. 9 giờ 35 phút

D. 9 giờ kém 25 phút

6. Em nên ngủ đủ giấc mấy tiếng mỗi ngày?

A. 20 tiếng

B. 5 tiếng

C. 8 tiếng

D. 15 tiếng

7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A. 11 giờ 25 phút

B. 23 giờ 20 phút

C. 22 giờ 20 phút

D. 12 giờ 20 phút

8. Đã khoanh vào một phần mấy số xe ô tô ?

II. Tự luận:

Bài 2: Tìm y

a, y x 5 + 65 = 75 b, y : 4 x 3 = 24

y x 5 = 75 – 65 y : 4 = 24 : 3

y x 5 = 10 y : 4 = 8

y = 10 : 5 y = 8 x 4

y = 2 y = 32

Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 6 hình tam giác:

Đặt tên điểm và kể tên 6 hình tam giác đó: ABD, BDK, BKC, DBC, ABK, ABC

Bài 5: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:

Tóm tắt:

Đội 1: 320 người

Đội 2 ít hơn đội 1: 18 người

Cả hai đội: … người ?

Đề toán: Một công ty có hai đội sản xuất. Đội 1 có 320 người. Đội 2 có ít hơn đội 1 là 18 người. Hỏi cả hai đội có tất cả bao nhiêu người?

Bài giải:

Đội 2 có số người là:

320 – 18 = 302 (người)

Cả hai đội có số người là:

320 + 302 = 622 (người)

Đáp số: 622 người

Bài 6: Thử thách:Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 5 lần rồi cộng với 4 thì được 29.

A x 5 + 4 = 29

A x 5 = 29 – 4

A x 5 = 25

A = 5

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 8

1 3549 lượt xem
Mua tài liệu