Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 1 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 3964 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 1

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số gồm 7 trăm và 3 đơn vị viết là:

A. 73

B. 730

C. 703

D. 370

Câu 2. Số liền trước của số 300 là:

A. 289

B. 298

C. 301

D. 299

Câu 3. Tổng của 538 270 là:

A. 808

B. 708

C. 368

D. 268

Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 134 + 572

B. 829 – 72

C. 605 + 78

D. 720 – 180

Câu 5. Hình bên có:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 3 hình tứ giác

B. 4 hình tứ giác

C. 5 hình tứ giác

D. 6 hình tứ giác

Câu 6. Để về đến nhà, Cánh Cam cần đi quãng đường dài:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 220 cm

B. 3m

C. 183 dm

D. 300 dm

Câu 7. Hôm qua cửa hàng bán được 352 l xăng. Hôm nay cửa hàng bán được ít hơn hôm qua 125 l xăng. Vậy hôm nay cửa hàng bán được:

A. 227 l xăng

B. 237 l xăng

C. 477 l xăng

D. 457 l xăng

Câu 8. Tối hôm qua, Huy dành 15 phút để xem ti vi và sau đó đi ngủ. Khi Huy bắt đầu xem ti vi, đồng hồ chỉ như hình bên. Huy đi ngủ lúc:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

A. 9 giờ 15 phút

B. 21 giờ

C. 21 giờ 15 phút

D. 21 giờ rưỡi

II. Phần tự luận

Bài 1. Điền vào chỗ trống

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

3

2

4

605

Chín trăm tám mươi mốt

Bài 2. Số?

a) Số 657 gồm … trăm … chục … đơn vị, ta viết:

657 = … + … + …

b) Số liền trước số 640 là … và số liền sau số 709 là ….

Bài 3. Đặt tính rồi tính

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 4. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5. >, <, =?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 6. Con lợn cân nặng 83 kg, con trâu nặng hơn con lợn 150 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Người ta dự kiến làm xong một con đường trong 101 ngày. Nhờ có máy móc hiện đại, con đường đó đã được hoàn thành sớm hơn dự kiến 80 ngày.

a) Hỏi con đường đó được hoàn thành trong bao nhiêu ngày?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Người ta bắt đầu khởi công làm con đường đó vào thứ Hai, ngày 1 tháng 6. Hỏi con đường đó được hoàn thành vào thứ mấy, ngày mấy tháng 6?

Trả lời: Con đường đó được hoàn thành vào thứ …, ngày … tháng 6.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

1 – C

2 – D

3 – A

4 – B

5 – C

6 – B

7 – A

8 – D

Câu 1:

Đáp án đúng là: C

Số gồm 7 trăm và 3 đơn vị viết là: 703

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

300 – 1 = 299

Vậy số liền trước của số 300299.

Câu 3.

Đáp án đúng là: A

Câu 4.

Đáp án đúng là: B

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

So sánh các kết quả vừa tính được: 540 < 683 < 706 < 757

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 829 – 72

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Hình bên có 5 hình tứ giác gồm:

Hình (1 + 2); hình (1 + 2 + 3); hình (1 + 2 + 3 + 4); hình (2 + 3 + 4); hình (3 + 4).

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Để về đến nhà, Cánh Cam cần đi quãng đường dài:

117 + 103 + 80 = 300 (cm)

Đổi 300 cm = 3 m

Đáp số: 3m.

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

Hôm nay cửa hàng bán được số lít xăng là:

352 – 125 = 227 (l)

Đáp số: 227 l xăng.

Câu 8.

Đáp án đúng là: D

Vì buổi tối nên đồng hồ đang chỉ 21 giờ 15 phút.

21 giờ 15 phút + 15 phút = 21 giờ 30 phút

Huy đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút hay 21 giờ rưỡi

II. Phần tự luận

Bài 1.

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

3

2

4

324

Ba trăm hai mươi bốn

6

0

5

605

Sáu trăm linh năm

9

8

1

981

Chín trăm tám mươi mốt

Bài 2.

a) Số 657 gồm 6 trăm 5 chục 7 đơn vị, ta viết:

657 = 600 + 50 + 7

b) Số liền trước số 640 là 639 và số liền sau số 709 là 710

Bài 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 4.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài 5.

282 + 46 < 250 + 50 + 34

650 – 141 > 233 + 271

698 – 89 < 765 = 90 + 25

670 – 556 = 572 – 458

Bài 6.

Bài giải

Con trâu cân nặng số ki-lô-gam là:

83 + 150 = 233 (kg)

Đáp số: 233 kg

Bài 7.

a)

Bài giải

Con đường đó được hoàn thành trong số ngày là:

101 – 80 = 21 (ngày)

Đáp số: 21 ngày.

b) Con đường đó được hoàn thành vào thứ Hai, ngày 22 tháng 6.

Giải thích:

21 ngày = 3 tuần

Vậy con đường đó cũng được hoàn thành vào thứ Hai.

1 + 21 = 22 nên con đường đó được hoàn thành vào thứ Hai, ngày 22tháng 6.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 - Đề số 2

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:

A. 900

B. 998

C. 888

2. Hình vẽ bên có:

A. 3 đoạn thẳng

B. 4 đoạn thẳng

C. 6 đoạn thẳng

3. Tìm x biết: x + 54 = 100

A. x = 54

B. x = 46

C. x = 45

4. Tìm mt số biết hiệu ca s đó với số 100 là 220:

A. 320

B. 120

C. 220

5. Số 650 gồm:

A. 6 trăm và 5 chục

B. 6 chục và 5 chục

C. 600 trăm và 50 chục

6. Có 7 lọ hoa, mỗi lọ cắm 6 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?

A. 36 bông hoa

B. 42 bông hoa

C. 48 bông hoa

7. Có thể thay tổng: 3 + 3 + 3 + 3 thành tích nào sau đây?

A. 3 ×3

B. 3 ×4

C. 4 ×3

8.* Tìm x biết: 40 : x = 4 × 8 + 4 ×2

A. x = 8

B. x = 0

C. x = 1

Bài 1: Viết vào chỗ chấm:

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

356 + 125

415 +307

578 125

478 – 247

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bài 4: Cho 3 ch số: 7; 8; 9

a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi s có đ 3 ch s đó cho:

b) Số ln nht trong c số trên

c) Số nh nhất trong các s trên

d) Hiệu của s lớn nht số nhỏ nhất

Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm:

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Challenge: Khoanh vào đáp án đúng:

Bài 8: Toán vui: Hãy tìm nửa quả táo có chứa kết quả để ghép với nửa quả táo có chứa phép tính, cắt, ghép rồi tô màu thành quả táo hoàn chỉnh.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

B

A

A

B

B

C

II. Tự luận

Bài 1: Viết vào chỗ chấm:

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

356 + 125 = 481

415 +307 = 622

578 125 = 453

478 – 247 = 231

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bài 4: Cho 3 ch số: 7; 8; 9

a) Hãy vi ết các số có 3 ch ữ số khác nhau, mỗi s có đ 3 ch s đó cho:

789, 798, 879, 897, 978, 987

b) Số ln nh t trong c số trên : 987

c) Số nh nhất trong các s trên : 789

d) Hiệu của s lớn nht số nhỏ nhất : 987 – 789 = 198

Bài 5:

Bài giải

Đổi 20cm = 2dm

Độ dài đường gấp khúc đó là:

2 + 35 + 22 = 59 (dm)

Đáp số: 59dm

Bài 6:

Bài giải

Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là:

20 + 15 = 35 ( bạn)

Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là:

55 + 20 + 35 = 110 ( bạn)

Đáp số: 110 bạn

Bài 7: Khoanh vào đáp án D

Bài 8: HS cắt ghép theo các kết quả sau

2 × 9 = 18

2 ×10 = 20

2 × 7 = 14

3 × 10 = 30

3 × 5 = 15

3 × 2 = 6

3 × 8 = 28

2 × 8 = 24

2 × 4 = 8

3 × 4 = 12

2 × 3 = 6

3 × 7 = 21

3 × 1 = 3

2 × 5 = 10

3 × 3 = 9

2 × 2 = 4

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 6

1 3964 lượt xem
Mua tài liệu