Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (Chân trời sáng tạo) Tuần 3 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 3 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 2.

1 949 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 3

Bài 1:

a) >, <, =?

7 …. 83

17 … 15

46 + 10 … 56

78 … 42

83 – 12 … 11 + 60

47 … 3

b) Đặt tính rồi tính.

11 + 2

45 – 1

33 + 20

98 – 75

Bài 2:

a) Em hãy dùng thước thẳng nối các điểm trên hình vẽ dưới đây để có:

+ Các đoạn thẳng: AB, AC, BC, BE, CD, ED.

+ Các đoạn thẳng: GH, HI, IK, KG.

+ Các đoạn thẳng: MN, NO, OP, PM.

+ Các đoạn thẳng: QR, RS, ST, TQ.

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Tuần 3

b) Em hãy tô màu vào hình vẽ ở trên.

Bài 3:

a) Trả lời các câu hỏi sau:

+ Số liền trước của số 53 là số nào?

+ Số liền sau của số 12 là số nào?

+ Số liền trước của số 47 là số nào?

+ Số liền sau của số 0 là số nào?

b) Viết số vào ô trống để có ba số liên tiếp.

34 ⍰ 36

⍰ 47 48

11 12 ⍰

Bài 4: Hà có 35 quyển vở, Hồng có 22 quyển vở. Hỏi Hà có nhiều hơn Hồng bao nhiêu quyển vở?

Bài 5: Hùng có 17 viên bi, Minh có 12 viên bi. Hỏi Minh có ít hơn Hùng bao nhiêu viên bi?

ĐÁP ÁN

Bài 1:

a)

7 < 83

17 > 15

46 + 10 = 56

78 > 42

83 – 12 = 11 + 60

47 > 3

b) Các em học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

11 + 2 = 13

45 – 1 = 44

33 + 20 = 53

98 – 75 = 23

Bài 2:

a)

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Tuần 3

b) Các em hãy tô màu ngôi nhà theo sở thích của mình nhé!

Bài 4:

a) + Số liền trước của số 53 là số 52.

+ Số liền sau của số 12 là số 13.

+ Số liền trước của số 47 là số 46.

+ Số liền sau của số 0 là số 1.

b)

34 35 36

46 47 48

11 12 13

Bài 5:

Phép tính: 35 – 22 = 13

Trả lời: Hà có nhiều hơn Hồng 13 quyển vở.

Bài 6:

Phép tính: 17 – 12 = 5

Trả lời: Minh có ít hơn Hùng 5 viên bi.

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 2 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 8

1 949 lượt xem
Mua tài liệu