Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (Kết nối tri thức) Tuần 25 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 25 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 130k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 25
Bài 1.
Nhìn bảng không chớp mắt
Trường học của thầy giáo rùa biển mới có thêm một bạn học sinh mới là cá hồ điệp. Cả lớp nghĩ cá hồ điệp là tấm gương học hành chăm chỉ vì cậu luôn mở to mắt, chăm chú nhìn lên bảng. Thậm chí mắt cậu còn không chớp khi nhìn lên bảng nữa.
Thế nhưng sau một tuần, thầy kiểm tra bài làm của cá hồ điệp chỉ được một điểm. Vì sao cá hồ điệp học hành chăm chỉ mà kết quả lại kém như vậy nhỉ? Thì ra là vậy. Cá hồ điệp hay ngủ gật trong giờ học nhưng khi ngủ vẫn mở mắt.
Sưu tầm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trường học của thầy giáo rùa biển có học sinh mới là ai?
A. Rùa biển |
B. Cá hồ điệp |
C. Mực |
D. Sứa |
Câu 2. Cả lớp nghĩ cá hồ điệp là tấm gương thế nào?
A. Tấm gương lười học. |
B. Tấm gương đi học đúng giờ. |
C. Tấm gương học hành chăm chỉ. |
D. Tấm gương chăm chỉ làm việc nhà. |
Câu 3. Mắt bạn cá hồ điệp khi nhìn bảng thế nào?
A. không mở |
B. không chớp |
C. đau mắt |
D. đỏ mắt |
Câu 4. Vì sao mọi người lại nghĩ cá hồ điệp là tấm gương tốt?
A. Vì cậu luôn mở bé mắt. |
B. Vì cậu hay ăn trong lớp. |
C. Vì cậu đi học đúng giờ. |
D. Vì cậu luôn mở to mắt khi học bài. |
Câu 5. Tại sao bài kiểm tra của cá hồ điệp chỉ được một điểm?
A. Vì cậu không chịu nộp bài. |
B. Vì cậu không đến lớp. |
C. Vì cậu ngủ trong giờ học. |
D. Vì cậu không làm bài kiểm tra. |
Bài 2. Nối:
Bài 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết vào vở:
(phòng bệnh, cởi mở, tíu tít)
a) Bạn Ly có tính tình …………..
b) Để ……………, chúng ta phải rửa tay thường xuyên.
c) Chúng em cười nói ………………
Bài 4. Điền:
a. tr/ ch
vi ….ùng
lời ….ào
….ân thành
….ò ….uyện
b. c/ k
Có …ông mài sắt có ngày nên ….im.
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Từ |
Đúng |
Sai |
Giẻ lau |
|
|
Giả dọng |
|
|
Dâng lời |
|
|
Gọn gàng |
|
|
Bài 6. Kể tên những việc em cần làm để giúp đỡ bố mẹ:
Bài 7. Sắp xếp các từ ngữ thành câu rồi viết lại câu:
- em, phòng bệnh, để, rửa tay.
ĐÁP ÁN
Bài 1.
Câu 1. Đáp án B. Cá hồ điệp
Câu 2. Đáp án C. Tấm gương học hành chăm chỉ.
Câu 3. Đáp án B. không chớp
Câu 4. Đáp án D. Vì cậu luôn mở to mắt khi học bài.
Câu 5. Đáp án C. Vì cậu ngủ trong giờ học.
Bài 2. Nối:
Bài 3.
a) Bạn Ly có tính tình cởi mở.
b) Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay thường xuyên.
c) Chúng em cười nói tíu tít.
......................................................
......................................................
......................................................
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 26
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 27
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 28
Xem thêm các chương trình khác: