Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (Kết nối tri thức) Tuần 22 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 22 sách Kết nối tri thức có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 130k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 22
Bài 1.
Bó cải xoong của bà
Cứ vào dịp cuối Thu đầu Đông, khi những ngọn heo may phảng phất, mưa bụi giăng kín trời thì quê em cũng bắt đầu bước vào mùa trồng cải xoong. Nhà nhà trồng cải xoong, cả cánh đồng bạt ngàn một màu xanh nõn chuối mát mắt. Rau mọc la liệt, đến kì thu hoạch thì ra đồng cắt, bó thành từng bó mang ra chợ bán mà không phải một công chăm bón.
Sáng nào bà em cũng cắt được chục bó cải xoong, bà cho lên cái mẹt được buộc chặt vào xe đạp mang ra chợ bán. Bà luôn để lại một mớ rau cho em, bán xong bà lại đạp xe về nhà. Chỉ cần nghe thấy tiếng kính coong là em vội vã chạy ra mở cửa. Em nhặt rau, rửa rau thật sạch rồi cho vào cái xoong to nhất để luộc.
Sưu tầm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nhà nhà trồng……….
A. rau muống |
B. cà rốt |
C. cải xoong |
D. xu xu |
Câu 2. Cả cánh đồng hiện lên như thế nào?
A. Bạt ngàn một màu xanh nõn chuối. |
B. Bạt ngàn một màu đỏ rực. |
C. Không có tí màu xanh nào. |
D. Bạt ngàn một màu vàng óng. |
Câu 3. Sáng nào…… cũng cắt được chục bó cải xoong.
A. mẹ |
B. bố |
C. bà |
D. ông |
Câu 4: Chỉ cần nghe tiếng kính coong là…………..
A. em vội vã chạy ra mở cửa. |
B. em vội vã đi luộc rau. |
C. em vội vã chạy vào nhà. |
D. em vội vã học bài. |
Câu 5: Khi bà cho bạn nhỏ mớ rau cải xoong, bạn nhỏ đã làm gì?
A. Nhặt rau rồi để đấy. |
B. Nhặt rau rồi rửa thật sạch để luộc. |
C. Bạn mang cho bạn của mình. |
D. Bạn đem đi bán. |
Bài 2. Đánh dấu ü vào bên cạnh từ viết đúng:
Bài 3. Điền:
a. d/gi
b. ng/ngh
Bài 4. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:
a) Gia đình em ……………… (quây quần/ quay quần) bên nhau.
b) Cả lớp tổ chức buổi ………. (liên hoang/ liên hoan) cuối năm.
c) Bỗng em cảm thấy ……………. (xao suyến/ xao xuyến) trong lòng.
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Lảnh nót |
|
Troong trẻo |
|
Mộc mạng |
|
Rơm rạ |
|
Bài 6. Tìm 2 tiếng cùng vần với tiêng:
a. hoan
b. quyên
Bài 7. Em hãy viết 1-2 câu về gia đình em:
Gợi ý:
- Gia đình em gồm có mấy người?
- Đó là những ai?
ĐÁP ÁN
Bài 1.
Câu 1. Đáp án C. cải xoong
Câu 2. Đáp án A. Bạt ngàn một màu xanh nõn chuối.
Câu 3. Đáp án C. bà
Câu 4: Đáp án A. em vội vã chạy ra mở cửa.
Câu 5: Đáp án B. Nhặt rau rồi rửa thật sạch để luộc.
Bài 2.
Bài 3. Điền:
a,
b,
................................................
................................................
................................................
Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 23
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 24
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 25
Xem thêm các chương trình khác: