150 Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2 (iLearn Smart World): Life in the Country có lời giải

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Life in the Country có lời giải chi tiết sách iLearn Smart World gồm bài tập và trên 150 câu hỏi đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 2 lớp 8 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 8.

1 4,768 29/07/2024


Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2 (iLearn Smart World): Life in the Country

I/ PRONUNCIATION

A. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1. A. chef

B. church

C. chair

D. chore

2. A. school

B. headache

C. character

D. children

B. Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

3. A. nature

B. dislike

C. country

D. people

4. A. never

B. country

C. prefer

D. weather

ĐÁP ÁN

1. A. chef

2. D. children

3. B. dislike

4. C. prefer

II/ VOCABULARY AND GRAMMAR

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

5. You should use _______ more to save the environment.

A. public transportation

B. vehicles

C. cars

D. airplanes

6. The New Year's Countdown party _____ at the city's square tomorrow.

A. takes off

B. takes on

C. takes place

D. takes care

7. One of the ____________ festivals in the countryside is Mid-Autumn festival.

A. traditional

B. tradition

C. traditionally

D. traditions

8. We finished third in the tug ______ war competition last year.

A. from

B. to

C. in

D. of

9. Most students in my class are hard-working. They ________ finish all their homework before they come to class.

A. sometimes

B. always

C. rarely

D. never

10. Having too ______ vehicles on the streets causes pollution in the city.

A. some

B. any

C. much

D. many

11. My sister seldom plays badminton after work, she prefers __________ in the nearby river.

A. swims

B. to swim

C. to swimming

D. swam

12. There weren't ________ chairs in the room, so some of us had to stand.

A. much

B. too much

C. enough

D. lots

ĐÁP ÁN

5. A 6. C 7. A 8. D
9. B 10. D 11. B 12. C

III/ ERROR CORRECTION

Find the underlined part that needs correction in each of the following questions.

150 Bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2 (iLearn Smart World): Life in the Country có lời giải (ảnh 1)

ĐÁP ÁN

13. C

14. C

15. D

16. C

IV/ WORD FORM

Write the correct form of the given words.

17. My little brother likes to eat ______________ (CANDY) fruit at Tet.

18. Tiktok is a popular source of ________________ (ENTERTAIN) among teenagers.

19. They ______________ (ANNOUNCEMENT) the time and place of the Hiền Lương Village Tết festival last night.

20. Students should learn to protect the environment and save ___________ (NATURE) resources.

ĐÁP ÁN

17. My little brother likes to eat candied (CANDY) fruit at Tet.

18. Tiktok is a popular source of entertainment (ENTERTAIN) among teenagers.

19. They announced (ANNOUNCEMENT) the time and place of the Hiền Lương Village Tết festival last night.

20. Students should learn to protect the environment and save natural (NATURE) resources.

V/ READING

Read the letter. Write T (True), F (False), or NG (Not Given) if the information is not in the text.

Dear Festival Committee,

I am writing about the Milford Nature Festival which took place last week.

I went to the festival with my two children, four and six. The information on the festival website said, ‘There is entertainment for all the family.’

My children love face painting. Amy wanted to be a tiger and Jenny wanted to be a monkey. They had pictures of the animals to show to the face painter. But there was only one face painter, and there was no other entertainment for young children. We waited for an hour and then left the line. We went to get something to eat.

My children said their food was good, but the meals were very expensive. They cost more than their tickets for the festival.

Finally, the festival website said, ‘There is a nature walk at 3.00, with information about all the flowers and trees from a plant scientist.’ There was nothing else for the children to do, so we went on the walk. But the person who did the walk did not know anything about the flowers and trees in the park.

I paid $6 for two child tickets. I would like you to give me the money back.

With best wishes,

Mrs. Williams

21.

The children wanted face paintings of wild animals.

22.

Mrs Williams did not like her meal.

23.

The children’s meals cost $10.

24.

Mrs Williams went on the walk because her children love flowers and trees.

25.

There was lots of entertainment for young children at the festival.

ĐÁP ÁN

21.

The children wanted face paintings of wild animals.

T

22.

Mrs Williams did not like her meal.

NG

23.

The children’s meals cost $10.

NG

24.

Mrs Williams went on the walk because her children love flowers and trees.

F

25.

There was lots of entertainment for young children at the festival.

F

VI/ WRITING

A. Put the words in the correct order to make correct sentences.

26. on Sunday / don't / get up / usually / I/ early/ .

______________________________________________________________

27. to play / games / folk / students / like / young / Most / .

______________________________________________________________

28. There / too / people / in / are / this gym / many / .

______________________________________________________________

B. Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

29. I don't have much money. I can't buy that phone. (ENOUGH)

______________________________________________________________

30. My mother hates noisy parties and crowded places. (NEVER)

My mother________________________________________________________

ĐÁP ÁN

A. Put the words in the correct order to make correct sentences.

26. on Sunday / don't / get up / usually / I/ early/ .

=> I don't usually get up early on Sunday.

27. to play / games / folk / students / like / young / Most / .

=> Most young students like to play folk games.

28. There / too / people / in / are / this gym / many / .

=> There are too many people in this gym.

B. Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

29. I don't have much money. I can't buy that phone. (ENOUGH)

=> I don't/do not have enough money to buy that phone.

30. My mother hates noisy parties and crowded places. (NEVER)

=> My mother never goes to noisy parties and crowded places.

Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 2 (ilearn Smart World): Life in the country

I. Lượng từ đi kèm với danh từ đếm được/ không đếm được tiếng Anh

Chúng ta sử dụng một số lượng từ tiếng Anh cơ bản như: a lot of/ lots of/ much/ many/ too many/ too much trước danh từ để nói về số lượng của cái gì đó.

Cách dùng:

- a lot of + danh từ đếm được/ không đếm được

Ví dụ: There are a lot of birds on the streets.

- lots of (informal) + danh từ đếm được/ không đếm được

Ví dụ: There are lots of mistakes in the essay.

- much + danh từ không đếm được

Ví dụ: We do not have much information about the contest.

- many + danh từ đếm được

Ví dụ: Many young people enjoy hiking as their favorite outdoor activity.

- too many + danh từ đếm được (mang nghĩa phủ định)

Ví dụ: There are too many people in this room.

- too much + danh từ không đếm được (negative meaning)

Ví dụ: She has too much work to do during weekdays.

- enough + danh từ đếm được/ không đếm được

Ví dụ: There is not enough food for all.

II. Động từ thể hiện sự yêu thích Verbs + to- infinitives

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc động từ (thể hiện sự yêu thích) + động từ nguyên mẫu để nói về những hoạt động mà mọi người thích hoặc thích làm gì hơn trong tiếng Anh.

Động từ thể hiện sự yêu thích như: love, like, prefer

Cấu trúc: Love/ like/ prefer + to doing sth

Ví dụ:

Ann doesn't like to play shuttlecock.

Do your sisters like to play computer games? Yes, they do.

What does your brother like to play? He prefers to play folk games.

III. Trạng từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency

Chúng ta có thể sử dụng trạng từ chỉ tần suất để nói mức độ thường xuyên của sự việc.

Vị trí của trạng từ:

- Trạng từ đứng sau động từ To be

- Trạng từ đứng trước động từ thường

- Trạng từ đứng trước trợ động từ và động từ chính

- Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly, ever, never)

Cách dùng trạng từ chỉ tần suất:

  • Trạng từ chỉ tần xuất dùng khi người nói muốn diễn tả mức độ thường xuyên của hành động

  • Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “Bạn có thường xuyên làm gì đó không?” (How often?)

Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến:

  • Always: Luôn luôn

  • Usually, Normally: Thường xuyên

  • Generally, Often: Thông thường, thường lệ

  • Frequently: Thường thường

  • Sometimes: Đôi khi, đôi lúc

  • Occasionally: Thỉnh thoảng

  • Hardly ever: Hầu như không bao giờ

  • Rarely: Hiếm khi

  • Never: Không bao giờ

Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 2 (i-Learn Smart World): Life in the Country

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Amount

n

/əˈmaʊnt/

Số lượng

Candied

adj

/ˈkændid/

Tẩm đường, ướp đường

Entertainment

n

/ˌentəˈteɪnmənt/

Sự giải trí, tiêu khiển

Eve

n

/iːv/

Đêm trước, ngày hôm trước

Facility

n

/fəˈsɪləti/

Cơ sở vật chất

Folk

adj

/fəʊk/

Thuộc về dân gian

Fresh

adj

/freʃ/

Trong lành, mát mẻ

Herd

v

/hɜːrd/

Chăn giữ vật nuôi

Hometown

n

/ˈhəʊmtaʊn/

Quê hương

Jump rope

v

/ˌdʒʌmp ˈrəʊp/

Nhảy dây

Nature

n

/ˈneɪtʃər/

Thiên nhiên

Noise

n

/nɔɪz/

Tiếng ồn

Peace

n

/piːs/

Sự yên tĩnh

People’s Committee

n phr

/ˈpiːplz kəˈmɪti/

Ủy ban Nhân dân

Pick

v

/pɪk/

Hái

Quiet

n

/ˈkwaɪət/

Sự yên lặng, êm ả

Room

n

/ruːm/

Không gian

Spinning top

n

/ˈspɪnɪŋ tɑːp/

Trò chơi con quay

Take place

phr v

/teɪk pleɪs/

Diễn ra, xảy ra

Tug of war

n

/ˌtʌɡ əv ˈwɔːr/

Trò chơi kéo co

Vehicle

n

/ˈviːəkl/

Xe cộ

1 4,768 29/07/2024