Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78, 79 Tìm thành phần chưa biết của phép tính - Cánh diều
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78, 79 Tìm thành phần chưa biết của phép tính sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78, 79 Tìm thành phần chưa biết của phép tính - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Bài 1: Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) 10 + …… = 15 b) …… + 4 = 9 c) 2 000 + …… = 3 400
123 + …… = 130 …… + 50 = 370 …… + 652 = 700
Muốn tìm một số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Em điền như sau:
a) 10 + 5 = 15 123 + 7 = 130 |
b) 5 + 4 = 9 320 + 50 = 370 |
c) 2 000 + 1 400 = 3 400 48 + 652 = 700 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Bài 2: Số?
Số hạng |
10 |
76 |
16 |
12 |
|
|
Số hạng |
6 |
8 |
|
|
8 |
85 |
Tổng |
|
|
26 |
37 |
12 |
95 |
Lời giải
Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng số hạng
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
Em điền vào bảng như sau:
Số hạng |
10 |
76 |
16 |
12 |
4 |
10 |
Số hạng |
6 |
8 |
10 |
25 |
8 |
85 |
Tổng |
16 |
84 |
26 |
37 |
12 |
95 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Bài 3: Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) …… – 8 = 10 b) 16 – …… = 12 c) …… – 226 = 10
…… – 20 = 30 50 – …… = 45 721 – …… = 700
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Ta điền như sau:
a) 18 – 8 = 10 50 – 20 = 30 |
b) 16 – 4 = 12 50 – 5 = 45 |
c) 236 – 226 = 10 721 – 21 = 700 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 78 Bài 4: Số?
Số bị trừ |
33 |
|
|
|
82 |
164 |
2 340 |
Số trừ |
7 |
8 |
27 |
32 |
|
|
|
Hiệu |
|
43 |
9 |
22 |
32 |
100 |
2 300 |
Lời giải
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Ta điền vào bảng như sau:
Số bị trừ |
33 |
51 |
36 |
54 |
82 |
164 |
2 340 |
Số trừ |
7 |
8 |
27 |
32 |
50 |
64 |
40 |
Hiệu |
26 |
43 |
9 |
22 |
32 |
100 |
2 300 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Bài 5:
Lời giải
a) Số quả trứng đã nỡ là:
10 – 6 = 4 (quả)
Đáp số: 4 quả trứng.
b) Số tiền anh Nam đã đưa cho người bán vé là:
12 000 + 8 000 = 20 000 (đồng)
Đáp số: 20 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 Bài 6: Thực hiện các hoạt động sau:
a) Viết một phép cộng, ví dụ: 175 + 207 = ?
Tính tổng rồi sử dụng phép trừ để kiểm tra lại kết quả.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Viết một phép trừ, ví dụ: 209 - 76 = ?
Tính hiệu rồi sử dụng phép cộng để kiểm tra lại kết quả.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) Viết phép cộng, phép trừ khác rồi cùng bạn tính và kiểm tra lại kết quả.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
a) 3 112 + 110
b) 202 – 121
c) Em có thể nghĩ ra một phép tính khác rồi tính cùng bạn.
Em tự đưa ra phép tính và thực hành cùng với bạn tương tự như câu a, b
Ví dụ:
Phép cộng: 123 + 789
Phép trừ: 876 – 237
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo)
Luyện tập chung trang 82, 83, 84, 85
Xem thêm các chương trình khác: