Giải Vật lí 12 Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
Với giải bài tập Vật lí lớp 12 Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 12 Bài 19. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải Vật lí 12 Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
I. Mục đích
Nội dung trong sgk trang 98
II. Dụng cụ thí nghiệm
Nội dung trong sgk trang 98
III. Tiến hành thí nghiệm
Nội dung trong sgk trang 98 - 99
Báo cáo thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
+ Vẽ sơ đồ đoạn mạch có điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp.
+ Nêu tóm tắt cách dùng vôn kế xoay chiều và phép vẽ các vectơ quay để xác định trị số của L, r, C, Z và cosφ của cả đoạn mạch.
Lời giải:
- Vôn kế xoay chiều được mắc song song với điểm cần đo trong mạch điện. Vì là đo dòng điện và điện áp xoay chiều nên đấu chiều nào của đồng hồ cũng được. Khi chọn đồng hồ phải chọn đồng hồ có GHĐ lớn hơn điện áp hoặc dòng điện cần đo và ĐCNN thích hợp.
VD: muốn đo điện áp 220V cần đồng hồ có chỉ số đo là 300V.
Chỉ số đồng hồ nhỏ hơn sẽ gây cháy đồng hồ. Chỉ số đồng hồ lớn quá sẽ khó đọc.
II. KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Xác định r, L của cuộn dây không có lõi sắt và điện dung C của tụ điện.
1. Mắc đoạn mạch có R, L, C nối tiếp vào hai cực nguồn điện xoay chiều cỡ U = 12V theo sơ đồ ở hình 19.1 sgk.
2. Chọn vôn kế xoay chiều có phạm vi đo 20V để đo UMQ = U; UMN ; UNP ; UMP ; UPQ . Ghi các kết quả đo kèm sai số đo vào bảng 19.1
Bảng 19.1
UMQ = U |
UMN (V) |
UNP (V) |
UMP (V) |
UPQ (V) |
6,9 ± 0,1 |
3,9 ± 0,1 |
3,8 ± 0,1 |
6,9 ± 0,1 |
6,7 ± 0,1 |
3. Dùng compa và thước vẽ các vectơ quay và có độ dài biểu diễn các điện áp hiệu dụng UMN ; UNP ; UMP ; UPQ và UMQ đã đo được với mức chính xác đến 1 mm, theo cùng một tỉ xích 10 mm ứng với 1 V.
Lời giải:
- Dùng thước và compa vẽ các vectơ quay theo cùng tỉ xích 1V ứng với 10 mm.
+ Vec tơ biểu diễn uMN có độ lớn UMN = I.R ứng với độ dài MN.
+ Vec tơ biểu diễn uNP có độ lớn UNP = I.ZLr ứng với độ dài NP.
+ Vec tơ biểu diễn uMP có độ lớn UMP = I.ZRLr ứng với độ dài MP.
+ Vec tơ biểu diễn uPQ có độ lớn ứng với độ dài PQ.
+ Vec tơ biểu diễn uMQ có độ lớn UMQ = I.Z ứng với độ dài MQ.
- P là giao điểm của hai cung tròn bán kính MP và NP.
- Q là giao điểm của hai cung tròn bán kính MQ và PQ.
- Vec tơ cắt kéo dài tại điểm H.
=> Đoạn NH biểu diễn UNH = I.r
4. Từ giãn đồ vectơ đã vẽ, đo các độ dài:
MN = 39 ± 1 (mm); NH = 21 ± 1 (mm)
MP = 69 ± 1 (mm); MQ = 69 ± 1 (mm)
PH = 32 ± 1 (mm); PQ = 67 ± 1 (mm)
5. Tính ra các trị số của L, C, r, Z và Cosφ
nên
Câu hỏi trang 101 sgk Vật lí 12: Hình 19.3 vẽ mặt của một đồng hồ đa năng hiện số một núm xoay để chọn loại đại lượng cần đo, các ổ cắm dây đo và các chữ số chỉ các phạm vi đo.
Cần thực hiện những thao tác nào (vặn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy để đo:
a) Điện trở có 2200Ω
b) Điện áp xoay chiều có 12,5V?
c) Cường độ dòng điện xoay chiều cỡ 50mA?
Lời giải:
a) Để đo điện trở cỡ 2200Ω ta thực hiện như sau:
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20k nằm ở khu vực có ghi chữ
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Ω”
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu điện trở cần đo.
+ Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo k.
+ Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
b) Để đo điện áp xoay chiều cỡ 12,5V, ta thực hiện như sau:
+ Vặn núm xoay giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20 nằm ở khu vực có chữ ACV.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Ω”
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch có điện áp cần đo.
+ Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo V.
+ Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
c) Để đo cường độ xoay chiều cỡ 50mA, ta thực hiện như sau:
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 200m nằm ở khu vực có chữ ACA.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “A”.
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Tháo hở một đầu đoạn mạch.
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch hở đó.
+ Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo mA.
+ Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
Lưu ý: Chỉ đọc kết quả đo khi các chữ số đã ổn định, không còn nhấp nháy.
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 12 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12