TOP 8 câu Trắc nghiệm Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2023) có đáp án - Toán lớp 3
Bộ 8 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 3 Bài 13.
Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức
Câu 1: Thành phần thừa số trong hai phép nhân 3 × 5 = 15 và 4 × 2 = 8 là những số nào?
A. 15; 8
B. 3; 5; 4; 2
C. 3; 5; 15
D. 4; 2; 18
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có thành phần thừa số trong hai phép nhân 3 × 5 = 15 và 4 × 2 = 8 là 3; 5; 4; 2.
Câu 2: Trong phép chia 18 : 2 = 9, 18 là thành phần gì?
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
D. Tích
Đáp án: A
Giải thích:
Ta thấy trong phép chia 18 : 2 = 9, 18 là thành phần số bị chia.
Câu 3: Trong các phép tính sau đây, phép tính nào có số chia là 4?
A. 20 : 4 = 5
B. 4 : 2 = 2
C. 24 : 6 = 4
Đáp án: A
Giải thích:
Trong phép chia 20 : 4 = 5, 4 là số chia.
Trong phép chia 4 : 2 = 2, 4 là số bị chia.
Trong phép chia 24 : 6 = 4, 4 là thương.
Câu 4: Tìm một số biết rằng 32 chia cho số đó bằng tích của 2 và 4.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án: B
Giải thích:
Tích của 2 và 4 là:
2 × 4 = 8
Số cần tìm là:
32 : 8 = 4
Câu 5: Cho phép nhân: 4 × 8 × 2 = 64
Phép nhân trên có mấy thừa số?
A. 2 thừa số
B. 3 thừa số
C. 4 thừa số
D. 5 thừa số
Đáp án: B
Giải thích:
Phép nhân đã cho có ba thừa số là 4; 8 và 2.
Câu 6: Cho phép nhân có thừa số thứ nhất là 4 , thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị. Lấy tích của phép nhân nhân với 2 thì được kết quả là bao nhiêu?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 48
Đáp án: C
Giải thích:
Vì thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị, nên thừa số thứ hai là:
4 – 2 = 2
Vậy tích của phép nhân là:
4 × 2 = 8
Lấy tích của phép nhân đã cho nhân với 2 ta được:
8 × 2 = 16
Câu 7: Có 15 bông hoa được đem đi cắm vào các lọ, mỗi lọ có 3 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?
A. 3 lọ
B. 5 lọ
C. 8 lọ
D. 15 lọ
Đáp án: B
Giải thích:
Vì mỗi lọ có 3 bông hoa nên số lọ hoa cắm được là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Câu 8: Có một số học sinh ngồi học, được chia đều vào các bàn. Nếu 2 học sinh ngồi một bàn thì vừa đủ 12 bàn. Nếu 3 học sinh ngồi một bàn thì cần bao nhiêu chiếc bàn như thế?
A. 4 bàn
B. 6 bàn
C. 8 bàn
D. 12 bàn
Đáp án: C
Giải thích:
Số học sinh ngồi học là:
12 × 2 = 24 (học sinh)
Vậy để 3 học sinh ngồi một bàn thì cần số bàn như thế là:
24 : 3 = 8 (bàn)
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6
Trắc nghiệm Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7
Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
Trắc nghiệm Bài 15: Luyện tập chung
Xem thêm các chương trình khác: