TOP 8 câu Trắc nghiệm Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Kết nối tri thức 2023) có đáp án - Toán lớp 3

Bộ 8 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 3 Bài 3.

1 1,409 15/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ - Kết nối tri thức

Câu 1: Cho phép trừ có số bị trừ bằng 613 và hiệu bằng 372. Số trừ là

A. 214                   

B. 241                   

C. 124                   

D. 985

Đáp án: B

Giải thích:

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Số trừ là:
613
372 = 241
Vậy số trừ là 241.

Câu 2: Bạn An và bạn Bình cùng thi nhau gấp ngôi sao bằng giấy, Bạn An gấp được 103 ngôi sao. Hỏi bạn Bình gấp được bao nhiêu ngôi sao, biết rằng tổng số ngôi sao Bạn An và bạn Bình gấp được là 212 ngôi sao?

A. 109 ngôi sao               

B. 110 ngôi sao               

C. 111 ngôi sao              

D. 112 ngôi sao

Đáp án: A

Giải thích:

Bạn Bình gấp được số ngôi sao là:

 212 103 = 109 (ngôi sao)

Câu 3: Tìm số trừ còn thiếu.

Số bị trừ

723

Số trừ

?

Hiệu

215

 

A. 938                   

B. 983                   

C. 508                   

D. 580

Đáp án: C

Giải thích:

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Số trừ cần tìm là: 723 – 215 = 508

Câu 4: Tìm một số biết rằng tổng của số đó với 428 bằng hiệu của số có ba chữ số lớn nhất và số có ba chữ số nhỏ nhất?

A. 471                   

B. 524                   

C. 495                   

D. 454

Đáp án: A

Giải thích:

Số có ba chữ số lớn nhất là: 999.
Số có ba chữ số nhỏ nhất là: 100.
Tổng của số cần tìm với 428 là: 999
100 = 899.
Số cần tìm là: 899
428 = 471.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: +32=54

A. 20                     

B. 21                     

C. 22                     

D. 23

Đáp án: C

Giải thích:

 +32=54

54 – 32 = 22

Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là 22.

Câu 6: Hai bến đò có tất cả 72 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 38 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?

A. 33 thuyền                   

B. 34 thuyền                    

C. 35 thuyền                             

D. 36 thuyền

Đáp án: B

Giải thích:

Bến thứ hai có số thuyền là:

72 – 38 = 34 (thuyền)

Câu 7: Biết số trừ là 55, hiệu là 8, số bị trừ là:

A. 47                     

B. 37                     

C. 53                     

D. 63

Đáp án: D

Giải thích:

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Số bị trừ là:

8 + 55 = 63.

Câu 8: Lúc đầu có 76 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 39 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao?

A. 115 con                       

B. 105 con                       

C. 47 con                              

D. 37 con

Đáp án: D

Giải thích:

Số con vịt xuống ao là:

76 – 39 = 37 (con)

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3

Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4

Trắc nghiệm Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường

Trắc nghiệm Bài 8: Luyện tập chung

1 1,409 15/02/2023
Tải về