Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 (Cánh diều 2024) có đáp án: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)
Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11 Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8.
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Cánh diều
Câu 1. Nhà Thanh dựa vào duyên cớ vào để tiến quân xâm lược Đại Việt vào năm 1788?
A. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
B. Quân Tây Sơn quấy nhiễu, xâm phạm lãnh thổ của Mãn Thanh.
C. Nguyễn Ánh cầu cứu nhà Thanh để chống lại quân Tây Sơn.
D. Chính quyền Lê - Trịnh lấn chiếm lãnh thổ của nhà Thanh.
Chọn A
Sau khi bị quân Tây Sơn đánh bại, vua Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà Thanh. Nhân cơ hội đó, cuối năm 1788, vua Càn Long đã cử Tôn Sĩ Nghị thống lĩnh 29 vạn quân ồ ạt tràn vào xâm lược Đại Việt.
Câu 2. Nguyễn Huệ lựa chọn đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với quân Xiêm, vì
A. nơi này là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Việt - Xiêm.
B. đoạn sông này chắn ngang mọi con đường tiến vào Thăng Long.
C. quân Xiêm chỉ tiến sang xâm lược Đại Việt theo con đường thủy.
D. nơi này có địa thế hiểm trở, phù hợp cho bố trí trận địa mai phục.
Chọn D
Nguyễn Huệ lựa chọn đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với quân Xiêm, vì nơi này có địa thế hiểm trở, phù hợp cho bố trí trận địa mai phục.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn?
A. Sự đoàn kết, ủng hộ của nhân dân.
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Tài thao lược của bộ chỉ huy nghĩa quân.
D. Sự giúp đỡ của chính quyền Mãn Thanh.
Chọn D
- Nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn:
+ Tinh thần yêu nước, sự đồng lòng, ủng hộ của nhân dân
+ Sự lãnh đạo tài tình của Nguyễn Huệ - Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Thống nhất đất nước từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau.
B. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước ròng rã hơn 250 năm.
C. Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
D. Đánh bại quân Xiêm, Thanh, bảo vệ độc lập của đất nước.
Chọn A
- Phong trào Tây Sơn có nhiều đóng góp lớn cho lịch sử dân tộc:
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước từ đó đặt cơ sở cho việc khôi phục nền thống nhất của quốc gia.
+ Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền của đất nước.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình.
B. Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”.
D. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng.
Chọn A
- Một số bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam:
+ Nêu cao tinh thần dân tộc và tính chính nghĩa; đồng thời phát động khẩu hiệu phù hợp để phân hoá kẻ thù và tập hợp sức mạnh quần chúng.
+ Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”.
Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn
Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm
Kiên cường chống giặc mười năm
Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”
A. Nguyễn Huệ.
B. Lê Lợi.
C. Lý Thường Kiệt.
D. Trần Quý Khoáng.
Chọn B
Câu đố dân gian trên đề cập đến Lê Lợi (lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống lại quân xâm lược Minh).
Câu 7. Ai là tác giả của “Bình Ngô đại cáo”?
A. Nguyễn Chích
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi.
D. Đinh Lễ.
Chọn C
Sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi giao Nguyễn Trãi soạn Bình Ngô đại cáo, chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh, mở nền hòa bình và dựng xây đất nước.
Câu 8. Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động -Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là gì?
A. Dùng thủy chiến, tấn công trên biển.
B. Vừa đánh vừa đàm phán ngoại giao.
C. Đóng cọc gỗ trên sông để phục kích quân địch.
D. Dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch.
Chọn D
- Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động -Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch:
+ Tốt Động, Chúc Động là vùng đầm lầy, quân Lam Sơn đã mai phục, chặn đánh địch
+ Chi Lăng là vùng biên ải hiểm yếu, nghĩa quân tổ chức phục kích
Câu 9. Từ năm 1424 - 1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng một vùng rộng lớn từ
A. Thanh Hóa tới Nghệ An.
B. Nam Định đến Thanh Hóa.
C. Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
D. Nghệ An đến đèo Hải Vân.
Chọn C
- Năm 1424 theo kế hoạch, Nguyễn Chích đề xuất, Lê Lợi chuyển địa bàn hoạt động, đưa quân tiến về phía Nam đánh chiếm Nghệ An. Chỉ trong vòng 10 tháng, nghĩa quân giải phóng một vùng rộng từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân.
Câu 10. Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn đã giành chiến thắng ở
. Chi Lăng - Xương Giang.
B. Ngọc Hồi - Đống Đa.
C. Tốt Động - Chúc Động.
D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Chọn A
Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn đã giành chiến thắng ở Chi Lăng - Xương Giang.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Lê Lợi, Nguyễn Trãi khi tạm thời hòa hoãn với quân Minh (1423)?
A. Tranh thủ thời gian để tích trữ lương thảo, tranh thủ sức dân.
B. Cầu hòa vì thiếu tướng tài và tinh thần chiến dấu của binh sĩ sa sút.
C. Tranh thủ thời gian để củng cố lực lượng và sức mạnh của nghĩa quân.
D. Tranh thủ thời gian để tìm phương hướng mới cho cuộc khởi nghĩa.
Chọn B
- Năm 1423, Lê Lợi, Nguyễn Trãi quyết định tạm thời hòa hoãn với quân Minh nhằm: tranh thủ thời gian để: tích trữ lương thảo, tranh thủ sức dân; củng cố lực lượng, sức mạnh của nghĩa quân và tìm phương hướng mới cho cuộc khởi nghĩa.
Câu 12. Để tháo gỡ tình thế bị bao vây, năm 1424, Nguyễn Chích đã đề xuất chủ trương
A. chuyển địa bàn hoạt động, tiến về phía nam, đánh chiếm Nghệ An.
B. giải phóng Tây Đô (Thanh Hóa) rồi sau đó đánh chiếm vào Nghệ An.
C. cố thủ tại vùng núi Chí Linh, chờ cơ hội giặc Minh sơ hở để phản công.
D. đưa quân ra Bắc, chiếm Đông Quan, sau đó giải phóng các vùng còn lại.
Chọn A
Để tháo gỡ tình thế bị bao vây, năm 1424, Nguyễn Chích đã đề xuất chủ trương chuyển địa bàn hoạt động, tiến về phía nam, đánh chiếm Nghệ An.
Câu 13. Từ tháng 9/1426, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã chuyển sang giai đoạn nào?
A. Cố thủ, chờ viện binh.
B. Phản công quân Minh.
C. Xây dựng lực lượng.
D. Tạm hòa với quân Minh.
Chọn B
Tháng 9/1426, nghĩa quân Lam Sơn tiến ra Bắc, liên tiếp đánh thắng nhiều trận. Quân Minh buộc phải rút vào thành Đông Quan cố thủ và chờ viện binh. Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn phản công.
Câu 14. Năm 1424, nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng vào phía nam, đánh chiếm Nghệ An, vì
A. quân Minh không bố trí lực lượng chiếm giữ tại Nghệ An.
B. Nghệ An là vùng đồng bằng rộng lớn, dân cư thưa thớt.
C. quân Minh đã rút toàn bộ quân từ Nghệ An về Thanh Hóa.
D. Nghệ An là nơi hiểm yếu, đất rộng, người đông.
Chọn D
Năm 1424, nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng vào phía nam, đánh chiếm Nghệ An, vì Nghệ An là nơi hiểm yếu, đất rộng, người đông. Nghĩa quân Lam Sơn muốn chiếm giữ Nghệ An làm đất đứng chân, rồi dựa vào sức người và cảu cải đất ấy mà quay ra đánh Đông Đô (Hà Nội).
Câu 15. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang của nghĩa quân Lam Sơn có điểm giống nhau trong cách đánh quân Minh?
A. Chủ động vây hãm thành trì và tiêu diệt viện binh của quân Minh.
B. Tấn công trực diện vào các căn cứ, doanh trại của quân Minh.
C. Bố trí mai phục, tấn công khi quân Minh rơi vào trận địa.
D. Vờ hòa hoãn, lợi dụng quân Minh sơ hở để phản công.
Chọn C
Điểm giống nhau về cách đánh giặc của nghĩa quân Lam Sơn trong trận Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là: bố trí mai phục, tấn công khi quân Minh rơi vào trận địa.
Câu 16. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nghĩa quân có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng chiến tranh.
C. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, bất khuất chống ngoại xâm.
D. Biết dựa vào dân để phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
Chọn B
Trong quá trình chiến đấu để tiêu diệt quân Lam Sơn, quân Minh rất mạnh, chi viện thêm nhiều quân, ví dụ: tháng 10/1427, nhà Minh điều 15 vạn quân sang Việt Nam chi viện.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Đàng Trong của Đại Việt vào giữa thế kỉ XVIII?
A. Chính quyền phong kiến suy đồi.
B. Đời sống nhân dân ấm no, thanh bình.
C. Đời sống nhân dân cực khổ.
D. Kinh tế sa sút nghiêm trọng.
Chọn B
- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong ngày càng suy yếu, khủng hoảng.
+ Chính quyền phong kiến suy đồi (tăng cường vơ vét nhân dân thông qua các loại thuế; quan lại nhũng nhiễu dân chúng,…)
+ Sản xuất nông nghiệp suy giảm, thủ công nghiệp - thương nghiệp trì trệ.
+ Đời sống nhân dân cực khổ.
Câu 18. Quân Xiêm dựa vào duyên cớ vào để tiến quân xâm lược Đại Việt vào năm 1784?
A. Lê Chiêu Thống cầu cứu vua Xiêm để chống lại quân Tây Sơn.
B. Quân Tây Sơn quấy nhiễu, xâm phạm lãnh thổ của Xiêm.
C. Nguyễn Ánh cầu cứu vua Xiêm để chống lại quân Tây Sơn.
D. Chính quyền chúa Nguyễn lấn chiếm lãnh thổ của Xiêm.
Chọn C
Sau khi chính quyền chúa Nguyễn sụp đổ, Nguyễn Ánh chạy sang nước Xiêm cầu cứu. Nhân cơ hội đó, vua Xiêm phái 5 vạn quân kéo vào Gia Định, chiếm đóng gần hết miền Tây Nam Bộ của Đại Việt.
Câu 19. Năm 1777, nghĩa quân Tây Sơn giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
B. Đánh tan hơn 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
D. Đánh tan hơn 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
Chọn C
Năm 1777, nghĩa quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
Câu 20. Địa điểm nào được Nguyễn Huệ lựa chọn làm nơi quyết chiến với quân Xiêm?
A. Đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút.
B. Đoạn sông Cầu từ Tam Đảo đến Lục Đầu Giang.
C. Vùng cửa sông Bạch Đằng.
D. Vùng cửa sông Tô Lịch.
Chọn A
Tháng 1/1785, Nguyễn Huệ đưa 2 vạn quân vào Gia Định, bố trí mai phục trên sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm tới Xoài Mút (Tiền Giang) làm nơi quyết chiến với quân Xiêm.
Câu 21. Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Trưng Trắc đã
A. lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân.
B. duy trì chính sách cai trị của nhà Hán.
C. lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở Cổ Loa.
D. xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
Chọn D
Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Trưng Trắc đã xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.
Câu 22. Năm 248, Bà Triệu đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán.
B. nhà Ngô.
C. nhà Lương.
D. nhà Đường.
Chọn A
Năm 248, Bà Triệu đã lãnh đạo người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị của nhà Ngô.
Câu 23. Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?
A. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).
D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
Chọn A
Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
Câu 24. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã
A. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
C. giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 10 năm.
D. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
Chọn A
Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm.
Câu 25. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) đã
A. thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Hán, giành độc lập dân tộc.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.
C. giành và giữ được chính quyền độc lập khoảng gần 10 năm.
D. chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài.
Chọn C
Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713 - 722) đã giành và giữ được chính quyền độc lập khoảng gần 10 năm.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của biển Đông
Xem thêm các chương trình khác: