TOP 40 câu Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Học tập tích cực, tự giác

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 7 Bài 3: Học tập tích cực, tự giác có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Bài 3.

1 501 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Bài 3: Học tập tích cực, tự giác - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Ngoài việc hoàn thành những bài tập cô giáo giao trên lớp, khi về nhà P thường dành thêm thời gian mỗi tối để ôn lại bài và tìm những bài khó trên mạng để ôn luyện thêm. Việc làm đó thể hiện P là người

A. lười biếng, không tự giác học tập.

B. tự giác, tích cực trong học tập.

C. luôn tự tin trong cuộc sống.

D. thiếu kĩ năng học tập.

Đáp án: B

Giải thích:

Việc làm đó thể hiện P là người tự giác, tích cực trong học tập bởi bạn đã biết chủ động học tập và trau dồi thêm tri thức mà không cần ai nhắc nhở.

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống.

B. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc.

C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.

D. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.

Đáp án: B

Giải thích:

Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc là nhận định không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập.

Câu 3. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. làm việc riêng trong giờ học.

B. lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

C. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

D. chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

Đáp án: B

Giải thích:

Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

Câu 4. Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây thể hiện tự giác, tích cực trong học tập?

A. Bạn P thường tìm các các bài toán hay trên mạng để tự giải.

B. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường xuyên chép bài của bạn.

C. Trong giờ học X luôn mất tập trung và nói chuyện riêng.

D. Bạn Q thường xuyên trốn học để đi chơi.

Đáp án: A

Giải thích:

P thường tìm các các bài toán hay trên mạng để tự giải là một biểu hiện của tự giác, tích cực trong học tập.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực?

A. Người học tập tự giác, tích cực sẽ nhận được sự tôn trọng từ người khác.

B. Giúp chúng có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.

C. Nâng cao đời sống vật chất cho mỗi người.

D. Giúp chúng ta gặt hái nhiều thành công.

Đáp án: C

Giải thích:

Nâng cao đời sống vật chất cho mỗi người không thuộc nội dung ý nghĩa của tự giác, tích cực trong học tập. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta: có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết, gặt hái nhiều thành công và được mọi người tôn trọng.

Câu 6. Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập?

A. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.

B. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác.

C. Mỗi ngày S đều dành 1 giờ để đọc sách, mở mang tri thức.

D. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải.

Đáp án: B

Giải thích:

Bạn A không tự giác, tích cực học tập khi thường xuyên chép bài của các bạn khác.

Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Người tích cực trong công việc thường bị lợi dụng và chịu thiệt thòi.

B. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.

C. Chỉ những bạn học kém mới càn tự giác, tích cực học tập.

D. Tự giác, tích cực góp phần tạo nên những thành công.

Đáp án: D

Giải thích:

Tự giác, tích cực góp phần tạo nên những thành công là nhận định đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

B. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.

C. Xác định đúng mục đích học tập.

D. Không làm bài tập về nhà.

Đáp án: C

Giải thích:

Học tập tích cực, tự giác được biểu hiện qua việc: xác định đúng mục đích học tập; lập thời gian biểu khoa học, hợp lí; quyết tâm thực hiện các mục tiêu, kế hoạch đề ra.

Câu 9. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh không nên

A. chủ động học tập trên nhiều kênh thông tin.

B. thực hiện công việc theo kế hoạch đã đề ra.

C. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

D. lên kế hoạch học tập cụ thể.

Đáp án: C

Giải thích:

Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh không nên thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

Câu 10. Việc học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta

A. thu được nhiều tiền.

B. đạt được mọi mục đích.

C. có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.

D. nắm giữ những chức vụ cao trong cộng đồng.

Đáp án: C

Giải thích:

Việc học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết, gặt hái nhiều thành công và được mọi người tôn trọng.

Câu 11. Khi bài tập về nhà có một bài toán khó, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Ôn lại nội dung kiến thức phần đó để suy nghĩ lại cách giải bài toán.

B. Bỏ qua để chờ ngày hôm sau cô giáo chữa bài rồi chép vào vở.

C. Lên các trang mạng tìm đáp án để chép vào vở cho có.

D. Hỏi bạn bè xem ai đã làm thì mượn vở để chép bài.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong trường hợp này, em nên ôn lại nội dung kiến thức phần đó để suy nghĩ lại cách giải bài toán.

Câu 12. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. bỏ bê công việc học để đi chơi.

B. luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.

C. dễ dàng từ bỏ khi gặp một vấn đề khó.

D. tích cực học hỏi từ những người xung quanh.

Đáp án: D

Giải thích:

Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên tích cực học hỏi qua những người xung quanh.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Xác định đúng mục tiêu học tập.

B. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ.

C. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

D. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập.

Đáp án: B

Giải thích:

Học tập tích cực, tự giác được biểu hiện qua việc: xác định đúng mục đích học tập; lập thời gian biểu khoa học, hợp lí; quyết tâm thực hiện các mục tiêu, kế hoạch đề ra.

Câu 14. Là một học sinh, chúng ta cần có biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính tự giác, tích cực?

A. Lười làm bài tập về nhà.

B. Thường xuyên đi học muộn.

C. Chủ động lập thời gian biểu.

D. Bỏ cuộc khi gặp bài tập khó.

Đáp án: C

Giải thích:

Là một học sinh, chúng ta nên chủ động lập thời gian biểu để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.

Câu 15. Bạn T đến rủ C đi chơi trong khi ngày hôm sau có giờ kiểm tra Toán. Nếu em là C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Đi chơi cùng T và rủ thêm một số bạn khác cùng đi.

B. Từ chối và hẹn bạn lúc khác đi chơi để ở nhà học bài.

C. Mắng cho T một trận vì làm phiền trong lúc học bài.

D. Đồng ý ngay, bỏ việc học để đi chơi với T.

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu em là C, em nên từ chối và hẹn bạn lúc khác đi chơi để ở nhà học bài.

Các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Giữ chữ tín

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo tồn di sản văn hóa

Trắc nghiệm Bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng

Trắc nghiệm Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

Trắc nghiệm Bài 8: Phòng, chống bạo lực học đường

1 501 lượt xem
Mua tài liệu