TOP 4 đề thi Giữa Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án
Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử và Địa lí 6 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Giữa Học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử và Địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Cánh diều có đáp án - (Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình lao động và chiến đấu để dựng nước và giữ nước của cha ông.
C. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng xã hội văn minh.
D. Biết được tất cả các sự kiện, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 3. Tư liệu hiện vật là
A. những truyền thuyết… được truyền từ đời này sang đời khác.
B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.
C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).
D. các câu ca dao, dân ca... có chứa đựng thông tin phản ánh về sự kiện lịch sử.
Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu gốc. D. Tư liệu truyền miệng. |
|
Câu 5. Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 6. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
A. 600 000 năm trước.
B. 700 000 năm trước.
C. 800 000 năm trước.
D. 900 000 năm trước.
Câu 7. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A. chế tác cung tên, đồ gốm.
B. dùng lửa để nấu chín thức ăn.
C. ghè đẽo thô sơ các mảnh đá để làm công cụ.
D. dùng lửa để sưởi ấm và xua đuổi thú dữ.
Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Vạn Lý Trường Thành.
Câu 9. Chữ viết phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là
A. chữ Hán.
B. chữ hình nêm.
C. chữ Nôm.
D. chữ Phạn.
Câu 10. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
B. tôn giáo.
C. khu vực địa lí.
D. tôn giáo và màu da.
Câu 11. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên
A. đất sét, gỗ.
B. mai rùa, thẻ tre, gỗ.
D. gạch nung, đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút, đất sét.
Câu 12. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thời Tần đến thời Tùy là gì?
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”.
D. Thực hiện triều cống, thần phục các nước lớn.
Câu 13. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 14. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?
A. Hình học.
B. Chữ.
C. Tượng hình.
D. Tượng thanh.
Câu 15. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là
A. bản đồ.
B. GPS.
C. bảng, biểu.
D. Internet.
Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Điểm.
B. Hình học.
C. Đường.
D. Diện tích.
Câu 17. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng
A. 900.
B. 00.
C. 1800.
D. 300.
Câu 18. Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với
A. tổ chức.
B. cá nhân.
C. tập thể.
D. quốc gia.
Câu 19. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Nam.
D. Bắc.
Câu 20. Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?
A. Khu vực và quốc gia.
B. Không gian và thời gian.
C. Đường đi và khu vực.
D. Thời gian và đường đi.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?
b. Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Hãy kể 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.
b) Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-D |
3-C |
4-D |
5-D |
6-C |
7-A |
8-B |
9-D |
10-A |
11-B |
12-B |
13-A |
14-D |
15-D |
16-A |
17-B |
18-B |
19-C |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
- Tác động đến đời sống kinh tế… + Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. + Con người khai phá được nhiều vùng đất mới, giúp mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất. + Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động… |
0,5
0,5 0,5 |
- Tác động đến đời sống xã hội… + Xuất hiện tình trạng tư hữu, xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo. + Các gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ. |
0,5 0,25 |
|
- Nguyên liệu đồng hiện nay được sử dụng vào những việc gì? + Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng… + Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, đồ thờ cúng. + Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng. |
0,25 0,25 0,25 |
|
2 (2,0 điểm) |
a) Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu - Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cà phê, cao su, trâu, thiếc, sắt, đô thị… - Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão, ranh giới quốc gia… - Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số... |
0,5 0,25 0,25 |
b) Tính khoảng cách trên bản đồ - Theo đề bài, ta có bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế và 25 km = 2 500 000 cm. - Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. -> Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là: 2 500 000 : 500 000 = 5 (cm) trên bản đồ. |
0,25
0,25 0,5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử và Địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Cánh diều có đáp án - (Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về
A. toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
B. quá trình chọn lọc tự nhiên của tất cả các loài động – thực vật trên Trái Đất.
C. sự biến đổi của môi trường, khí hậu, cảnh quan của các khu vực trên Trái Đất.
D. quá trình phát sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian của mọi loài động vật.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
C. Đúc kết kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ hiện tại.
D. Hiểu được quá trình chọn lọc tự nhiên của mọi loài sinh vật.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của tư liệu gốc?
A. Là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử.
B. Ra đời vào thời điểm diễn ra sự kiện, phản ánh về sự kiện đó.
C. Là các câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này sang đời khác.
D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
Câu 4. Cố đô Huế (Việt Nam) thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu chữ viết và hiện vật. D. Tư liệu hiện vật. |
|
Câu 5. Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
A. Đức Phật Thích Ca.
B. A-lếch-xan-đơ Đại đế.
C. Chúa Giê-su.
D. Tần Thuỷ Hoàng.
Câu 6. Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của bầy người nguyên thủy?
A. Gồm vài gia đình sống cùng nhau.
B. Đã có người đứng đầu mỗi bầy người.
C. Tộc trưởng là người đứng đầu mỗi bầy.
D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 8. Chữ viết ban đầu của người Ai Cập là loại chữ
A. giáp cốt văn.
B. tượng hình.
C. La-tinh.
D. tiểu triện.
Câu 9. Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
A. Sử thi.
B. Truyện ngắn.
C. Truyền thuyết.
D. Văn xuôi.
Câu 10. Tôn giáo nào của người Ấn Độ cổ đại có chủ chương tất cả mọi người đều bình đẳng?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Ấn Độ giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 11. Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử.
B. Ban Cố.
C. Phạm Diệp.
D. Tư Mã Thiên.
Câu 12. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước?
A. Nhà Tuỳ.
B. Nhà Hán.
C. Nhà Đường.
D. Nhà Tần.
Câu 13. Lược đồ trí nhớ là
A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.
D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.
Câu 14. Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
D. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
Câu 15. Vẽ bản đồ là
A. chuyển mặt cong của hình cầu lên mặt phẳng của giấy.
B. chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
C. chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
D. chuyển toàn bộ bề mặt của Trái Đất lên mặt phẳng giấy.
Câu 16. Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là
A. thuốc nổ.
B. la bàn.
C. địa chấn kế.
D. giấy.
Câu 17. Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 18. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
B. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
Câu 19. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu 20. Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?
A. Trường, lớp.
B. Văn hóa.
C. Nhà xưởng.
D. Đất trồng.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Phân tích những chuyển biến về kinh tế - xã hội vào cuối thời nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120km. Trên một bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 10 cm. Vậy bản đồ có tỉ lên bao nhiêu?
b) So sánh độ dài của các kinh tuyến với nhau và độ dài giữa các vĩ tuyến với nhau.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-D |
3-C |
4-D |
5-A |
6-D |
7-C |
8-B |
9-A |
10-B |
11-D |
12-D |
13-C |
14-A |
15-C |
16-B |
17-A |
18-C |
19-A |
20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
* Những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy: - Chuyển biến về kinh tế: + Sử dụng kim loại để chế tác công cụ lao động. + Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người: khai phá được nhiều vùng đất mới; năng suất lao động tăng lên, tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên… - Chuyển biến về xã hội: + Xuất hiện tình trạng “tư hữu”. Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị. + Các gia đình phụ hệ đã xuất hiện, thay thế cho gia đình mẫu hệ. |
0,5 1,0
0,5
0,5 |
* Lý giải nguyên nhân dẫn đến sự chuyển biến: việc phát minh ra và sử dụng phổ biến các công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến những chuyển biến kinh tế - xã hội ở cuối thời nguyên thủy. |
0,5 |
|
2 (2,0 điểm) |
a) Tính khoảng cách - Công thức: Khoảng cách trên thực địa = Tỉ lệ bản đồ x khoảng cách trên bản đồ (cm). - Áp dụng công thức, ta có: Tỉ lệ bản đồ = 12 000 000 / 10 = 1 200 000 cm => Bản đồ có tỉ lệ là: 1: 1 200 000 (Đổi 120km = 12 000 000cm). |
0,25 0,75 |
b) So sánh các đường vĩ tuyến với nhau, kinh tuyến với nhau - Các đường kinh tuyến có độ dài bằng nhau (do đường kinh tuyến là đường nối liền hai cực của Trái Đất với nhau). - Các đường vĩ tuyến có độ dài khác nhau + Đường vĩ tuyến gốc (Xích đạo) có độ dài lớn nhất. + Càng xa Xích đạo về hai cực các đường vĩ tuyến càng nhỏ dần. |
0,5
0,5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử và Địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Cánh diều có đáp án - (Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về
A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.
B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra.
C. quá trình phát triển của con người.
D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại.
Câu 2. Học lịch sử để biết được
A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất qua thời gian.
D. sự phát triển của các loài thực vật trên Trái Đất.
Câu 3. Tư liệu chữ viết là
A. những câu chuyện, ca dao… được truyền từ đời này sang đời khác.
B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.
C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).
D. các công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng do người xưa để lại.
Câu 4. Thạp đồng Đào Thịnh thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu truyền miệng và chữ viết.
|
|
Câu 5. Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
Câu 6. Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hoá thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm nào ở Đông Nam Á?
A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
B. Koo-ta Tam-pan (Ma-lay-xi-a).
C. Núi Đọ (Việt Nam).
D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là
A. công xã nông thôn.
B. bầy người nguyên thuỷ.
C. thị tộc.
D. bộ lạc.
Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Vạn Lý Trường Thành.
Câu 9. Nền văn minh Ấn Độ hình thành gắn liền với hai con sông nào?
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
C. Sông Ấn và sông Hằng.
D. Sông Nin và sông Ti-grơ.
Câu 10. Tác phẩm nào ở Ấn Độ cổ đại được xem là bách khoa toàn thư về mọi mặt đời sống xã hội?
A. Ra-ma-y-a-na.
B. Vê-đa.
C. Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Ra-ma Kiên.
Câu 11. Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?
A. Vạn Lý Trường Thành.
B. Thành Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Đền Pác-tê-nông.
Câu 12. Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (năm 221 TCN) thông qua con đường
A. chiến tranh.
B. ngoại giao.
C. luật pháp.
D. đồng hóa văn hóa.
Câu 13. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Câu 14. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng tự nhiên?
A. Công nhân xây nhà.
B. Xẻ núi làm đường.
C. Động đất làm nhà đổ.
D. Đổ đất lấp bãi biển.
Câu 15. Lược đồ trí nhớ phong phú về không gian sống của một vùng đất, sẽ giúp ta
A. sống xa cách và không muốn sinh sống ở đó nữa.
B. sống gắn bó và thấy vùng đất đó có ý nghĩa hơn.
C. thấy vùng đất chán, nhiều vấn đề và muốn cải tổ.
D. thấy vùng đất đẹp, nhiều không gian chưa khai thác.
Câu 16. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường
A. vĩ tuyến.
B. vĩ tuyến gốc.
C. kinh tuyến.
D. kinh tuyến gốc.
Câu 17. K Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
A. nhỏ.
B. trung bình.
C. lớn.
D. rất lớn.
Câu 18. Khi học tập ngoài thực địa, chúng ta cần chuẩn bị những vật dụng cần thiết nào sau đây?
A. Biểu đồ, sơ đồ, sách, vở, bút và kĩ năng thực địa.
B. Thiết bị xác định hướng, bản đồ, sổ ghi chép, bút.
C. Bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, sổ ghi chép và bút bi.
D. Bản đồ trực tuyến, biểu đồ, bút, vở ghi chép, sách.
Câu 19. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Câu 20. So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?
A. Đông.
B. Bắc.
C. Nam.
D. Tây.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Phân tích những chuyển biến trong đời sống kinh tế, xã hội của người nguyên thủy khi công cụ lao động bằng kim loại được sử dụng phổ biến.
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Em hãy cho biết quả Địa Cầu và bản đồ có điểm gì giống nhau và khác nhau.
b) Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-A |
3-B |
4-C |
5-A |
6-D |
7-B |
8-A |
9-C |
10-C |
11-A |
12-A |
13-C |
14-C |
15-B |
16-A |
17-A |
18-B |
19-D |
20-A |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
|||||||||
1 (3,0 điểm) |
- Chuyển biến về kinh tế: + Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. + Con người khai phá được nhiều vùng đất mới, giúp mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất. + Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động… |
0,5
0,5 0,5 |
|||||||||
- Chuyển biến về xã hội: + Xuất hiện các gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ. + Xuất hiện tình trạng tư hữu => xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo, dần hình thành nên giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. |
0,5 1,0 |
||||||||||
2 (2,0 điểm) |
a) So sánh quả Địa Cầu và bản đồ
|
0,5
0,5 |
|||||||||
b) Một số ví dụ về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống - Dùng để chỉ đường khi đi du lịch, đi đến một địa điểm bất kì (siêu thị, nhà hàng, bảo tàng…) hoặc khi đi lạc đường. - Xác định được vị trí địa lí, tọa độ địa lí một điểm, khu vực, vùng. - Phân tích, nhận xét sự phân bố dân cư, công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản… |
0,5
0,25 0,25 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học ...
Môn: Lịch sử và Địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Cánh diều có đáp án - (Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về
A. sự hình thành và phát triển của Trái Đất.
B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài động – thực vật trên Trái Đất.
D. quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.
B. Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
C. Hiểu được quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật trên Trái Đất.
D. Đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại.
Câu 3. Tư liệu chữ viết là
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết… phản ánh về sự kiện lịch sử.
C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.
D. những câu chuyện cổ tích.
Câu 4. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 5. Âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
Câu 6. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ
A. Người tối cổ.
B. Vượn.
C. Vượn người.
D. Người tinh khôn.
Câu 7. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
C. chọn những hòn đá vừa tay cầm để làm công cụ.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Câu 8. Đứng đầu nhà nước cổ đại Ai Cập là
A. tể tướng.
B. pha-ra-ông.
C. tướng lĩnh.
D. tu sĩ.
Câu 9. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở
A. lưu vực sông Ấn.
B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn.
D. miền Nam Ấn.
Câu 10. Tác phẩm nào dưới đây được coi là bộ “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Sử thi Ra-ma-ya-na.
B. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
C. Truyện cổ tích các loài vật.
D. Nghìn lẻ một đêm.
Câu 11. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Thương.
B. Nhà Chu.
C. Nhà Tần.
D. Nhà Hán.
Câu 12. Công trình phòng ngự nào được nhân dân Trung Quốc xây dựng liên tục từ thế kỉ V TCN cho đến thế kỉ XVI và được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới năm 1987?
A. Tử cấm thành.
B. Vạn lí trường thành.
C. Ngọ môn.
D. Lũy Trường Dục.
Câu 13. Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây?
A. Địa bàn.
B. Sách, vở.
C. Khí áp kế.
D. Nhiệt kế.
Câu 14. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là
A. kinh tuyến Đông.
B. kinh tuyến Tây.
C. kinh tuyến 1800.
D. kinh tuyến gốc.
Câu 15. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
Câu 16. Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?
A. Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
B. Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
C. Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
D. Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
Câu 17. Lược đồ trí nhớ tồn tại ở trong
A. các mạng xã hội.
B. trí não con người.
C. sách, vở trên lớp.
D. sách điện tử, USB.
Câu 18. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 19. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
A. Diện tích.
B. Điểm.
C. Đường.
D. Hình học.
Câu 20. Loại ảnh nào sau đây được sử dụng để vẽ bản đồ?
A. Ảnh nghệ thuật đường phố.
B. Ảnh chụp một vùng đồi núi.
C. Ảnh vệ tinh, hàng không.
D. Ảnh hàng hải, viễn thông.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế của con người ở cuối thời nguyên thủy?
b. Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì? Tại sao các công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
b) Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-C |
3-B |
4-D |
5-B |
6-C |
7-D |
8-B |
9-A |
10-B |
11-C |
12-B |
13-A |
14-D |
15-D |
16-B |
17-B |
18-A |
19-C |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
- Tác động đến đời sống kinh tế… + Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. + Con người khai phá được nhiều vùng đất mới, giúp mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất. + Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động… |
0,5
0,5 0,5 |
- Nguyên liệu đồng hiện nay được sử dụng vào những việc gì? + Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng… + Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, đồ thờ cúng. + Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng. |
0,25 0,25 0,25 |
|
- Vì sao nguyên liệu đồng ít được sử dụng… + Đồng là nguyên liệu mềm, dẻo, dễ nóng chảy ở nhiệt độ cao => bất tiện trong việc chế tạo các vật dụng đòi hỏi độ cứng, chịu nhiệt tốt. + Khi để trong không khí, đồng rất dễ bị ô-xi hóa, dẫn tới gỉ sét hoặc bị biến đổi về màu sắc => mất thẩm mĩ; khó bảo quản… + Con người đã chế tạo/ tìm ra nhiều vật liệu mới có ưu điểm vượt trội hơn so với đồng. |
0,25
0,25 0,25 |
|
2 (2,0 điểm) |
a) Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. |
1,0 |
b) Sự khác nhau - Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. - Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế. |
0,5 0,5 |
Xem thêm các chương trình khác:
- TOP 100 Đề thi KHTN 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Toán lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Ngữ văn lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Tiếng Anh lớp 6 (Global Success) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Tin học lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi KHTN 6 (cả năm) (Chân trời sáng tạo) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Toán 6 (cả năm) (Chân trời sáng tạo) năm 2024 - 2025 có đáp án