TOP 30 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 4 (Cánh diều 2024) có đáp án: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 4.
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại - Cánh diều
Câu 1. Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có bao nhiêu lĩnh vực chủ chốt?
A. 10 lĩnh vực.
B. 11 lĩnh vực.
C. 12 lĩnh vực.
D. 13 lĩnh vực.
Đáp án đúng là: C
Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có 12 lĩnh vực chủ chốt, gồm: Quảng cáo; Kiến trúc; Phần mềm và các trò chơi giải trí; Thủ công mĩ nghệ; Thiết kế; Điện ảnh; Xuất bản; Thời trang; Nghệ thuật biểu diễn; Mĩ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Truyền hình và phát thanh; Du lịch văn hóa.
Câu 2. Ngành nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
A. Truyền hình và phát thanh.
B. Tư vấn tài chính.
C. Thủ công mĩ nghệ.
D. Nghệ thuật biểu diễn.
Đáp án đúng là: B
Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có 12 lĩnh vực chủ chốt, gồm: Quảng cáo; Kiến trúc; Phần mềm và các trò chơi giải trí; Thủ công mĩ nghệ; Thiết kế; Điện ảnh; Xuất bản; Thời trang; Nghệ thuật biểu diễn; Mĩ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Truyền hình và phát thanh; Du lịch văn hóa.
Câu 3. Ngành nghề nào dưới đây thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
A. Điện ảnh.
B. Y dược.
C. Cơ khí.
D. Cơ điện tử.
Đáp án đúng là: A
Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (2006), ngành công nghiệp văn hóa của Việt Nam có 12 lĩnh vực chủ chốt, gồm: Quảng cáo; Kiến trúc; Phần mềm và các trò chơi giải trí; Thủ công mĩ nghệ; Thiết kế; Điện ảnh; Xuất bản; Thời trang; Nghệ thuật biểu diễn; Mĩ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Truyền hình và phát thanh; Du lịch văn hóa.
Câu 4. Theo thống kê của Ngân hàng thế giới năm 2019 tỉ lệ đóng góp của ngành công nghiệp văn hóa đối với tổng doanh thu toàn cầu là?
A. 4,04%
B. 5,05%
C. 6,06%
D. 7,07%
Đáp án đúng là: A
Theo thống kê của Ngân hàng thế giới năm 2019 tỉ lệ đóng góp của ngành công nghiệp văn hóa đối với tổng doanh thu toàn cầu là xấp xỉ 4.04% và đem lại việc làm chiếm tỉ trọng 2.21% tổng số lao động thế giới.
Câu 5. Bộ phim nào dưới đây được lấy cảm hứng từ lịch sử?
A. Hành trình công lý (đạo diễn: Nguyễn Mai Hiền).
B. Hương vị tình thân (đạo diễn: Nguyễn Danh Dũng).
C. Mùa lá rụng (đạo diễn: Quốc Trọng).
D. Phượng khấu (đạo diễn: Huỳnh Tuấn Anh).
Đáp án đúng là: D
- Phượng Khấu là bộ phim Việt Nam khai thác cuộc sống của các phi tần chốn hậu cung thời vua Thiệu Trị. Phim xoay quanh nhân vật chính là bà Hiệu Nguyệt thông minh, tài giỏi, đức hạnh. Bà Hiệu Nguyệt xinh đẹp, đoan trang được gả vào phủ hoàng tử Miên Tông và trở thành sủng thiếp. Nhưng chính vì được hoàng tử sủng ái nên Hiệu Nguyệt đã phải chịu sự ganh ghét đố kỵ của các phi tần khác. Cuộc đời bà gặp phải nhiều sóng gió khi bị cuốn vào những âm mưu thâm độc trong hậu cung không lối thoát.
- Bộ phim Phượng khấu được xây dựng từ những sự kiện lịch sử có thật khi hình ảnh sủng phi thái tử Phạm Hiệu Nguyệt được dựa trên hình mẫu của Từ Dụ Hoàng thái hậu trong lịch sử Việt Nam.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của các ngành công nghiệp văn hóa với sử học?
A. Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử.
B. Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá giá trị lịch sử, văn hoá… của các cộng đồng).
C. Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng sáng tạo cho nghiên cứu lịch sử.
D. Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng.
Đáp án đúng là: C
- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
Câu 7. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của du lịch?
A. Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
B. Cung cấp tri thức để hỗ trợ quảng bá, thúc đẩy du lịch phát triển bền vững.
C. Đưa ra những dự báo, dự đoán về chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
D. Quảng bá các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống của cộng đồng ra bên ngoài.
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.
+ Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch, đem lại những nguồn lực lớn
+ Cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để hỗ trợ quả bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.
+ Cung cấp bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch
Câu 8. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 65/SL về việc bảo tồn di tích trên toàn cõi Việt Nam vào thời gian nào?
A. Ngày 23/11/1945.
B. Ngày 23/11/1946.
C. Ngày 23/11/1954.
D. Ngày 23/11/1976.
Đáp án đúng là: A
Ngày 23/11/1945, Sắc lệnh số 65/SL của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về việc bảo tồn di tích trên toàn cõi Việt Nam.
Câu 9. Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào?
A. Gắn bó mật thiết.
B. Tồn tại biệt lập.
C. Cạnh tranh.
D. Đối kháng.
Đáp án đúng là: A
Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó mật thiết.
Câu 10. Đối với nghiên cứu lịch sử, các loại hình di sản văn hóa có vai trò là
A. nguồn tri thức nền tảng.
B. đề tài của sự sáng tạo.
C. phương pháp nghiên cứu.
D. nguồn sử liệu quan trọng.
Đáp án đúng là: D
Các loại hình di sản văn hoá (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp,...) đều đóng vai trò là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt đối với nghiên cứu lịch sử.
Câu 11. Việc bảo tồn di sản văn hóa, di sản thiên nhiên theo dạng thức vốn có là cơ sở để nhà sử học có thể
A. dự đoán chính xác những thời cơ trong tương lai.
B. phát hiện chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
C. miêu tả, trình bày lịch sử quá khứ một cách chính xác.
D. rút ra bài học kinh nghiệm để phục vụ cuộc sống.
Đáp án đúng là: C
Việc bảo tồn di sản văn hóa, di sản thiên nhiên theo dạng thức vốn có là cơ sở để nhà sử học có thể miêu tả, trình bày lịch sử quá khứ một cách chính xác.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về mối quan hệ gắn bó giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?
A. Các loại hình di sản là nguồn tư liệu quan trọng của sử học.
B. Thành tựu của sử học giúp xác định vai trò, vị trí, ý nghĩa của di sản.
C. Sử học cung cấp các thông tin làm cơ sở cho công tác bảo tồn di sản.
D. Tri thức lịch sử giúp con người dự đoán thời cơ, thách thức trong tương lai.
Đáp án đúng là: D
- Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó, mật thiết:
+ Thứ nhất, các loại hình di sản văn hoá đều đóng vai trò là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt đối với nghiên cứu lịch sử. Việc bảo tồn di sản theo dạng thức vốn có là cơ sở để nhà sử học có thể miêu tả, trình bày lịch sử quá khứ một cách chính xác.
+ Thứ hai, Sử học nghiên cứu về lịch sử hình thành, phát triển của di sản văn hoá, di sản thiên nhiên, xác định vị trí, vai trò và ý nghĩa của di sản đối với cộng đồng
+ Thứ ba, Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên, làm cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
+ Thứ tư, công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì kí ức và bản sắc cộng đồng, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững, giáo dục thể hệ trẻ, bảo vệ sự đa dạng văn hoá và đa dạng sinh học trên toàn cầu.
Câu 13. Dân ca Quan họ được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm nào?
A. Năm 2010
B. Năm 2009
C. Năm 2008
D. Năm 2007
Đáp án đúng là: B
Dân ca Quan họ được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm 2009.
Câu 14. Thành phố Vơ-ni-dơ và đầm phá Vơ-ni-dơ (I-ta-li-a) được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào thời gian nào?
A. Năm 1985
B. Năm 1986
C. Năm 1987
D. Năm 1988
Đáp án đúng là: C
Thành phố Vơ-ni-dơ và đầm phá Vơ-ni-dơ (I-ta-li-a) được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 1987.
Câu 15. Năm 2021, tổ chức UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ-ni-dơ (I-t-al-li-a) cần “quản lí du lịch bền vững hơn” nhằm mục đích
A. bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này.
B. hạn chế sự lây lan của dịch Covid-19.
C. bảo vệ sự trong lành của thành phố.
D. giữ trật tự an ninh cho khu vực này.
Đáp án đúng là: A
Năm 2021, tổ chức UNESCO đưa ra khuyến cáo đối với chính quyền thành phố Vơ-ni-dơ (I-t-al-li-a) cần “quản lí du lịch bền vững hơn” nhằm mục đích bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này.
Câu 16. Khi nào chính phủ I-ta-li-a ra lệnh cấm các tàu du lịch vào trung tâm thành phố Vơ-ni-dơ?
A. Ngày 13/07/2021
B. Ngày 13/07/2020
C. Ngày 13/07/2019
D. Ngày 13/07/2018
Đáp án đúng là: A
Ngày 13/7/2021, chính phủ I-ta-li-a ra lệnh cấm các tàu du lịch vào trung tâm thành phố Vơ-ni-dơ để bảo tồn hệ sinh thái và di sản vùng đầm phá này.
Câu 17. Ngày di sản Văn hóa Việt Nam là ngày nào?
A. 21/11 hằng năm.
B. 22/11 hằng năm.
C. 23/11 hằng năm.
D. 24/11 hằng năm.
Đáp án đúng là: C
Ngày 24/11/2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23/11 hằng năm là ngày Di sản văn hóa Việt Nam.
Câu 18. Lâu đài Hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới năm nào?
A. Năm 1993
B. Năm 1994
C. Năm 1995
D. Năm 1996
Đáp án đúng là: A
Năm 1993, UNESCO ghi danh Lâu đài hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) là Di sản thế giới. Người Nhật luôn tự hào coi đây là “quốc bảo”.
Câu 19. Lâu đài Hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) được xây dựng lần đầu vào năm nào?
A. Năm 1333
B. Năm 1334
C. Năm 1335
D. Năm 1336
Đáp án đúng là: A
Lâu đài Hạc trắng Hi-mê-gi (Nhật Bản) được xây dựng lần đầu vào năm 1333, nâng cấp năm 1346 và hoàn thiện vào năm 1618.
Câu 20. Ngày 24/11/2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23/11 hằng năm là ngày
A. Quốc tế hiến chương các nhà giáo.
B. Di sản văn hóa Việt Nam.
C. Thầy thuộc Việt Nam.
D. Báo chí cách mạng Việt Nam.
Đáp án đúng là: B
Ngày 24/11/2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23/11 hằng năm là ngày Di sản văn hóa Việt Nam.
Câu 21. Em hãy cho biết nhận định dưới đây đúng hay sai?
“Di sản văn hóa và di sản thiên nhiên là một bộ phận của lịch sử, được lưu giữ trong hiện tại. Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó mật thiết”.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án đúng là: A
“Di sản văn hóa và di sản thiên nhiên là một bộ phận của lịch sử, được lưu giữ trong hiện tại. Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó mật thiết” (SGK – trang 25).
Câu 22. Di sản nào dưới đây thuộc loại hình di sản văn hóa phi vật thể?
A. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
B. Dinh Độc Lập (TP. Hồ Chí Minh).
C. Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội).
D. Đờn ca tài tử (Nam Bộ).
Đáp án đúng là: D
Đờn ca tài tử (Nam Bộ) là di sản thuộc loại hình di sản văn hóa phi vật thể.
Câu 23. Di sản nào dưới đây thuộc loại hình di sản văn hóa vật thể?
A. Dân ca quan họ (Bắc Ninh – Bắc Giang).
B. Dân ca Ví Dặm (Nghệ An – Hà Tĩnh).
C. Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội).
D. Đờn ca tài tử (Nam Bộ).
Đáp án đúng là: C
- Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) là di sản thuộc loại hình di sản văn hóa vật thể.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa?
A. Nghiên cứu, đề xuất các chiến lược để phát triển bền vững.
B. Đưa ra những dự báo chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
C. Cung cấp những tri thức liên quan đến các ngành công nghiệp văn hóa.
D. Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá.
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển của du lịch?
A. Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.
B. Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
C. Cung cấp tri thức để hỗ trợ quảng bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.
D. Cung cấp bài học kinh nghiệm để lên kế hoạch xây dựng chiến lược phát triển.
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.
+ Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch, đem lại những nguồn lực lớn
+ Cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để hỗ trợ quả bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.
+ Cung cấp bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch
Câu 26. Sự phát triển của ngành du lịch có vai trò như thế nào đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
A. Đưa ra những dự báo chính xác về thời cơ, thách thức trong tương lai.
B. Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
C. Hình thành ý tưởng và cảm hứng sáng tạo trong công tác bảo tồn di sản.
D. Cung cấp bài học kinh nghiệm để lên kế hoạch xây dựng chiến lược phát triển.
Đáp án đúng là: B
- Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa:
+ Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
+ Cung cấp thông tin của ngành để sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững.
+ Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng ra bên ngoài, kết nối và nâng cao vị thế của các ngành du lịch, sử học,…
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
A. Đưa ra những dự báo chính xác về thời cơ, thách thức trong tương lai.
B. Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
C. Cung cấp thông tin để sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển.
D. Quảng bá các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống của cộng đồng ra bên ngoài.
Đáp án đúng là: A
- Vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa:
+ Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.
+ Cung cấp thông tin của ngành để sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững.
+ Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng ra bên ngoài, kết nối và nâng cao vị thế của các ngành du lịch, sử học,…
Câu 28. Yếu tố hàng đầu của sản phẩm du lịch chính là
A. vị trí địa lí thuận lợi.
B. cơ sở hạ tầng đồng bộ.
C. sức hấp dẫn của địa danh.
D. đa dạng các loại hình dịch vụ.
Đáp án đúng là: C
Yếu tố hàng đầu của sản phẩm du lịch chính là sức hấp dẫn của địa danh, bao gồm các yếu tố về lịch sử, văn hóa truyền thống, tôn giáo, tín ngưỡng, ẩm thực, sản phẩm thủ công mĩ nghệ,…
Câu 29. Việt Nam đượcTổ chức Giải thưởng Du lịch th (WTA) công nhận là “Điểm đến hàng đầu châu Á về di sản, ẩm thực và văn hóa” vào thời gian nào?
A. Năm 2019.
B. Năm 2020.
C. Năm 2021.
D. Năm 2022.
Đáp án đúng là: B
Ngày 3-11-2020, Tổ chức Giải thưởng Du lịch Thế giới (WTA) công bố Giải thưởng Du lịch Thế giới lần thứ 27 khu vực châu Á. Theo đó, Việt Nam đã giành được chiến thắng trong cuộc bình chọn ba hạng mục và trở thành “Điểm đến hàng đầu châu Á về di sản, ẩm thực và văn hóa”
Câu 30. Sử học có mối quan hệ như thế nào đối với các ngành công nghiệp văn hóa?
A. Tồn tại độc lập.
B. Gắn bó chặt chẽ.
C. Đối kháng.
D. Cạnh tranh.
Đáp án đúng là: B
Sử học có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ đối với các ngành công nghiệp văn hóa
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDTC lớp 10 có đáp án – Chân trời sáng tạo