TOP 15 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 (có đáp án): Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính - Chân trời sáng tạo

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4.

1 1040 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Tệp được phân loại theo cách gì?

A. Tên của tệp.

B. Định dạng của tệp.

C. Kích thước của tệp.

D. Nơi lưu tệp

Đáp án: B

Giải thích:

Tệp được phân loại theo định dạng (quy cách ghi dữ liệu) của tệp.

Câu 2. Loại tệp được nhận biết thông qua dấu hiệu nào?

A. Tên của tệp.

B. Định dạng của tệp.

C. Đuôi của tệp.

D. Phần mở rộng của tệp.

Đáp án: D

Giải thích:

Loại tệp được nhận biết thông qua phần mở rộng của tệp.

Câu 3. Tệp Baitap.docx với phần mở rộng là .docx cho biết đó là tệp loại gì?

A. Trình chiếu.

B. Văn bản.

C. Hình vẽ.

D. Word.

Đáp án: B

Giải thích:

Tệp Baitap.docx với phần mở rộng là .docx cho biết đó là tệp văn bản và được xử lí bởi phần mềm soạn thảo như MS Word.

Câu 4. Phần mềm trình chiếu Power Point có thể xử lí tệp có phần mở rộng là gì?

A. .pptx.

B. .docx.

C. .xls.

D. png.

Đáp án: A

Giải thích:

Phần mềm Power Point có thể xử lí và chỉnh sửa tệp có phần mở rộng là .pptx.

Câu 5. Loại tệp nào có phần mở rộng có thể phát tán virus?

A. .exe.

B. .docx.

C. .com.

D. Cả 3 ý trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Các tệp thường bị virus tấn công nhiều nhất là tệp văn bản *.doc hay các tệp bảng tính *.xls và các tệp chương trình *.exe, *.com. Chúng có thể xóa hoặc làm hỏng các tệp chương trình hay dữ liệu.

Câu 6. Cùng với việc hiển thị tên tệp, hệ điều hành làm gì để giúp người dùng dễ nhận biết cách xử lí tệp?

A. Hiển thị biểu tượng của phần mềm ứng dụng có thể xử lí tệp.

B. Hiển thị đuôi tệp.

C. Hiển thị tên tệp.

D. Hiển thị kích thước tệp.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi xác định được loại tệp, cùng với việc hiển thị tên tệp, hệ điều hành hiển thị biểu tượng của phần mềm ứng dụng có thể xử lí tệp để giúp người dùng dễ nhận biết.

Câu 7. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Mỗi phần mềm ứng dụng có thể lưu trữ dữ liệu vào tệp theo một số định dạng.

B. Tệp được phân loại theo định dạng (quy cách ghi dữ liệu) của tệp.

C. Phần mở rộng gồm các kí tự ở đầu tên tệp, bắt đầu từ chữ cái đầu trong tên tệp.

D. Loại tệp được nhận biết thông qua phần mở rộng của tệp.

Đáp án: C

Giải thích:

Phần mở rộng gồm các kí tự ở cuối tên tệp, bắt đầu từ dấu chấm cuối cùng trong tên tệp.

Câu 8. Có mấy biện pháp thường dùng để bảo vệ dữ liệu máy tính?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

Sao lưu dữ liệu và phòng chống phần mềm độc hại là hai biện pháp thường dùng để bảo vệ dữ liệu.

Câu 9. Để sao lưu dữ liệu tránh sự cố có mấy cách?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: B

Giải thích:

- Sao lưu dữ liệu có 3 cách:

+ Sao lưu nội bộ: bản gốc và bản sao được lưu trữ trong cùng một máy tính.

+ Sao lưu ngoài: bản sao được lưu trữ ở ngoài máy tính chứa bản gốc.

+ Sao lưu từ xa: lưu trữ bản sao trên Internet.

Câu 10. Chọn câu sai trong các câu sau?

A. Sao lưu dữ liệu là việc sao chép dữ liệu cần được bảo vệ sang một nơi khác.

B. Sao lưu nội bộ là bản gốc và bản sao được lưu trữ trong cùng một máy tính.

C. Sao lưu từ xa là lưu trữ bản sao trên máy tính đang sử dụng ở nơi khác.

D. Sao lưu ngoài là bản sao được lưu trữ ở ngoài máy tính chứa bản gốc.

Đáp án: C

Giải thích:

Sao lưu từ xa là lưu trữ bản sao trên Internet.

Câu 11. Hệ điều hành MS Windows cung cấp chức năng gì để tạo bản sao dữ liệu trong máy tính.

A. Update.

B. Backup.

C. Copy.

D. Recovery.

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ điều hành MS Windows cung cấp chức năng Backup thuận tiện để tạo bản sao dữ liệu trong máy tính.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hạn chế của sao lưu ngoài là có thể thất lạc bản sao lưu trên thiết bị nhớ rời.

B. Hạn chế của sao lưu nội bộ là có thể bị mất cả bản gốc và bản sao.

C. Chức năng sao lưu của hệ điều hành MS Windows chỉ cho phép sao lưu nội bộ.

D. Khi sao lưu từ xa, người sử dụng không phải bảo quản thiết bị nhớ lưu trữ bản sao.

Đáp án: C

Giải thích:

Hệ điều hành MS Windows cung cấp chức năng Backup thuận tiện để tạo bản sao dữ liệu trong máy tính. Người dùng có thể lựa chọn lưu trữ bản sao theo cách sao lưu nội bộ, sao lưu ngoài hay sao lưu từ xa.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Phần mềm diệt virus giúp ngăn ngừa, diệt phần mềm độc hại.

B. Bật chức năng Windows Defender Firewall giúp hạn chế sự tấn công của phần mềm độc hại.

C. Máy tính đã có phần mềm diệt virus, bật chức năng tường lửa thì không thể bị nhiếm phần mềm độc hại được nữa.

D. Sử dụng máy tính một cách có hiểu biết giúp bạn hạn chế lay nhiễm phần mềm độc hại.

Đáp án: C

Giải thích:

Máy tính đã có phần mềm diệt virus, bật chức năng tường lửa cũng chỉ giúp người dùng ngăn ngừa, diệt phần mềm độc hại và hạn chế sự tấn công của phần mềm độc hại. Nhưng không phải phần mềm nào cũng diệt được, ngăn cản được.

Câu 14. Để phòng tránh virus, chúng ta nên tuân thủ thực hiện đúng việc nào sau đây?

A. Không truy cập Internet.

B. Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus.

C. Mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử gửi từ địa chỉ lạ.

D. Chạy các chương trình tải từ Internet về.

Đáp án: B

Giải thích:

Để phòng tránh virus chúng ta nên luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng và cập nhật phần mềm diệt virus và quét virus thường xuyên.

Câu 15. Tác hại của virus máy tính là gì?

A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.

B. Phá hủy hoặc đánh cắp dữ liệu.

C. Gây khó chịu cho người dùng.

D. Cả 3 phương án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Tác hại do virus trực tiếp gây ra là mã hóa dữ liệu để tống tiền, phá hủy dữ liệu, tiêu tốn tài nguyên hệ thống, phá hủy hệ thống, đánh cắp dữ liệu, gây khó chịu cho người dùng. Chính vì vậy, mỗi người cần trang bị cho mình những kiến thức nhất định về virus để biết cách phòng tránh nó hiệu quả.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Mạng xã hội

Trắc nghiệm Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

Trắc nghiệm Bài 7: Phần mềm bảng tính

Trắc nghiệm Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức

Trắc nghiệm Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột

1 1040 lượt xem
Mua tài liệu