TOP 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 18 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Văn minh Đại Việt

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 18.

1 4094 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng nào?

A. Dân tộc và dân chủ.

B. Bình đẳng và văn minh.

C. Dân tộc và thân dân.

D. Dân chủ và bình đẳng.

Đáp án đúng là: C

Tư tưởng yêu nước thương dân của người Việt phát triển theo hai xu hướng: dân tộc và thân dân. Dân tộc - đề cao trung quân ái quốc, đoàn kết toàn dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đề cao sức mạnh toàn dân đánh giặc. Thân dân - gần dân, yêu dân: vua quan cùng nhân dân quan tâm đến mùa màng, sản xuất, chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc. (SGK - Trang 110)

Câu 2. Phật giáo trở thành quốc giáo ở Việt Nam dưới thời nào?

A. Ngô - Đinh - Tiền Lê.

B. Lý - Trần.

C. Lê sơ - Lê trung hưng.

D. Tây Sơn - Nguyễn.

Đáp án đúng là: B
Phật giáo phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập ở nước ta và trở thành quốc giáo thời Lý - Trần. (SGK - Trang 110)

Câu 3. Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây giữ địa vị độc tôn ở nước ta?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Công giáo.

Đáp án đúng là: C

Nho giáo dàn phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử. Từ thế kỉ XI, nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử. Thế kỉ XV (thời Lê sơ), Nho giáo giữ địa vị độc tôn, là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị để xây dựng nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Nho giáo đã góp phần to lớn trong việc đào tạo đội ngũ trí thức, những người hiền tài cho đất nước. (SGK - Trang 110)

Câu 4. Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Nhà Lê sơ.

D. Nhà Nguyễn.

Đáp án đúng là: A

Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều Lý. Năm 1075, nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài. Năm 1076, triều đình xây dựng Quốc Tử Giám làm nơi học tập cho con em quý tộc, quan lại. (SGK - Trang 111)

Câu 5. Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?

A. Chữ Phạn.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ Quốc ngữ.

Đáp án đúng là: B

Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi tiếng nói dân tộc. (SGK - Trang 112)

Câu 6. Văn học Đại Việt trong các thế kỉ X - XV không bao gồm thể loại nào sau đây?

A. Văn học dân gian.

B. Văn học chữ Nôm.

C. Văn học chữ Phạn.

D. Văn học chữ Hán.

Đáp án đúng là: C

Văn học Đại Việt trong các thế kỉ X - XV bao gồm văn học dân gian, văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm. (SGK - Trang 112, 113)

Câu 7. Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là

A. quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.

B. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

C. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.

D. sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

Đáp án đúng là: D

Những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:

- Sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

- Quá trình đấu tranh giành độc lập và bảo tồn văn hóa thời Bắc thuộc.

- Quá trình xây dựng và phát triển quốc gia, quá trình chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập của các triều đại phong kiến.

- Sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài để làm giàu văn minh Đại Việt. (SGK - Trang 106)

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.

C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.

D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

Đáp án đúng là: D

Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Các triều đại phong kiến Việt Nam đều có chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp qua lễ Tịch điền đầu năm. Nhà nước đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ. Việc dùng cày sắt và sức kéo của trâu bò, việc thâm canh, trồng hai vụ lúa một năm trở nên rất phổ biến. Công cuộc khẩn hoang đất đai rất được chú trọng, nhất là thời chúa Nguyễn và triều Nguyễn. (SGK - Trang 108)

Câu 9. Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là

A. Phố Hiến.

B. Hội An.

C. Thanh Hà.

D. Thăng Long.

Đáp án đúng là: D

Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là Thăng Long. Thăng Long thời Lý - Trần có 61 phố phường, đến thời Lê sơ sắp xếp thành 36 phố phường. (SGK - Trang 108)

Câu 10. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Dân chủ đại nghị.

Đáp án đúng là: A

Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền với vai trò tối cao của nhà vua. (SGK - Trang 109)

Câu 11. Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?

A. Lý.

B. Trần.

C. Lê sơ.

D. Nguyễn.

Đáp án đúng là: C

Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều Lê sơ. Đây là bộ luật mang đậm tính dân tộc, có những điểm tiến bộ về mặt kĩ thuật lập pháp, được xem là bộ luật tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam. (SGK - Trang 109)

Câu 12. Cơ quan chuyên trách chép sử của nhà nước phong kiến thời Nguyễn là

A. Quốc sử quán.

B. Nội mệnh phủ.

C. Hàn lâm viện.

D. Ngự sử đài.

Đáp án đúng là: A

Cơ quan chuyên trách chép sử của nhà nước phong kiến thời Nguyễn là Quốc sử quán. (SGK - Trang 113)

Câu 13. Một trong những nhà toán học tiêu biểu của nước ta thời kì phong kiến là

A. Phan Huy Chú.

B. Ngô Sĩ Liên.

C. Lê Văn Hưu.

D. Lương Thế Vinh.

Đáp án đúng là: D

Lương Thế Vinh (1441 - 1497) là một nhà toán học, Phật học, và chính trị gia thời Lê sơ. Ông đỗ trạng nguyên dưới triều Lê Thánh Tông và làm quan tại viện Hàn Lâm. Ông được biết đến nhiều nhất bởi các tác phẩm ở các lĩnh vực toán học, tiêu biểu là tác phẩm Đại thành toán pháp.

Câu 14. Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý - Trần là

A. Hoa Lư.

B. Tây Đô.

C. Thăng Long.

D. Phú Xuân.

Đáp án đúng là: C

Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý - Trần là Thăng Long.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Thể hiện một nền văn hóa rực rỡ, phong phú, toàn diện và độc đáo.

B. Chứng tỏ văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át văn hóa truyền thống.

C. Khẳng định bản sắc dân tộc của một quốc gia văn hiến, văn minh.

D. Thể hiện sự kết hợp giữa văn hóa bản địa và văn hóa bên ngoài.

Đáp án đúng là: B

Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam:

- Những thành tựu của nền văn minh Đại Việt thể hiện một nền văn hoá rực rỡ, phong phú, toàn diện, độc đáo, khẳng định bản sắc của một dân tộc, một quốc gia văn hiến, văn minh ở khu vực Đông Nam Á và thế giới phương Đông.

- Văn minh Đại Việt thể hiện rõ sự kết hợp những dòng văn hoá đã có khả năng hội nhập giữa bản địa với bên ngoài và bên ngoài hòa nhập vào nội địa. (SGK - Trang 116)

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 16: Văn minh Chăm–pa

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 17: Văn minh Phù Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

1 4094 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: