TOP 10 đề thi Học kì 2 Lịch sử 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 2 Lịch sử 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 11 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 342 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 2 Lịch sử 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

- Áp dụng: các trường THPT có phân phối số tiết của học kì 2 là: 1 tiết lịch sử/ tuần

- Hình thức: 100% trắc nghiệm – 40 câu

STT

Nội dung kiến thức

Mức độ đánh giá

NB

TH

VD

VD cao

1

Bài 9. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế kỉ XV)

3

2

1

0

2

Bài 10. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

3

2

1

0

3

Bài 11. Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

3

2

1

0

4

Bài 12. Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

3

3

2

2

5

Bài 13. Việt Nam và Biển Đông

4

3

3

2

Tổng số câu hỏi

16

12

8

4

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

ĐỀ BÀI

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là

A. thọ điền.

B. phúc điền.

C. lộc điền.

D. quân điền.

Câu 2: Năm 1397, Hồ Quý Ly đã cho thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Chính sách hạn nô; kiểm soát hộ tịch trên cả nước.

B. Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.

C. Đặt phép hạn điền, nhằm hạn chế sở hữu ruộng tư.

D. Ban hành tiền giấy “thông bảo hội sao”.

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh sự suy yếu về chính trị của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV?

A. Nhà Trần bất lực trước các cuộc tấn công của Chămpa.

B. Nhà Trần phải thần phục, cống nạp sản vật cho Chân Lạp.

C. Nhà Minh xâm lược và áp đặt ách đô hộ lên Đại Việt.

D. Chính quyền trung ương tê liệt; đất nước bị chia cắt, loạn lạc.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?

A. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.

B. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.

C. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.

D. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ, phân định cụ thể.

Câu 5: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.

B. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.

C. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.

D. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê vào giữa thế kỉ XV?

A. Xuất hiện những mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.

B. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng ngày càng phổ biến.

C. Kinh tế - xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định.

D. Đại Việt phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính?

A. Hoàn thiện hệ thống các cơ quan chuyên môn.

B. Tăng cường quyền lực cho các quan đại thần.

C. Đặt thêm Lục khoa để hỗ trợ và giám sát Lục bộ.

Câu 8: Trên lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã

A. chú trọng Phật giáo, hạn chế Nho giáo.

B. dịch sách từ chữ Nôm sang chữ Hán.

C. nâng Phật giáo lên vị trí Quốc giáo.

D. đề cao và khuyến khích dùng chữ Nôm.

Câu 9: Eo biển nào dưới đây không thuộc khu vực Biển Đông?

A. Eo biển Ma-lắc-ca.

B. Eo biển Đài Loan.

C. Eo biển Ma-gien-lăng.

D. Eo biển Ba-si.

Câu 10: Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ can gián nhà vua và giám sát, vạch lỗi các cơ quan, quan lại các cấp từ trung ương đến địa phương, giám sát việc thi hành luật pháp và quy định của triều đình?

A. Thái y viện.

B. Cơ mật viện.

C. Đô sát viện.

D. Nội các.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?

A. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.

B. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.

C. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.

D. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.

Câu 12: Từ năm 1466, hệ thống tổ chức quân đội Đại Việt được cải tổ trên quy mô lớn. Cả nước được chia thành

A. 4 khu vực quân sự (Tứ phủ quân).

B. 7 khu vực quân sự (Thất phủ quân).

C. 6 khu vực quân sự (Lục phủ quân).

D. 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân).

Câu 13: Những cải cách trên lĩnh vực văn hoá, giáo dục của Hồ Quý Ly đã

A. phản ánh sự lệ thuộc sâu sắc vào văn hóa Trung Hoa.

B. thể hiện tư tưởng tiến bộ và tinh thần dân tộc.

C. góp phần nâng cao vị thế của Phật giáo.

D. khuyến khích sự phát triển của Phật giáo và Đạo giáo.

Câu 14: Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của nhà nước phong kiến Đại Việt khi dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu?

A. Vinh danh những người đỗ đạt cao trong các kì thi do nhà nước tổ chức.

B. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.

C. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.

D. Để lại cho hậu thế những tác phẩm điêu khắc độc đáo, sinh động.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?

A. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất.

B. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.

C. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.

D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.

Câu 16: Biển Đông là biển thuộc

A. Bắc Băng Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương.

D. Đại Tây Dương.

Câu 17: Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.

B. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật.

C. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới.

D. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo.

Câu 18: Nội dung nào sau đây là cải cách trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng của Hồ Quý Ly?

A. Dời đô từ thành An Tôn (Thanh Hóa) về Thăng Long.

B. Xây dựng phòng tuyến chống giặc Minh trên sông Như Nguyệt.

C. Chế tạo nhiều loại vũ khí mới: súng thần cơ, cổ lâu thuyền,…

D. Bố trí mai phục và đóng cọc gỗ trên sông Bạch Đằng.

Câu 19: Về cơ cấu hành chính, dưới thời vua Gia Long, đứng đầu khu vực Bắc thành và Gia Định thành là

A. Tuần phủ.

B. Trấn thủ.

C. Huyện lệnh.

D. Tổng trấn.

Câu 20: Để đặt cơ sở pháp lí cho nhà nước quân chủ, năm 1815, nhà Nguyễn đã

A. ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ.

B. thi hành chính sách cấm đạo.

C. đổi quốc hiệu thành Việt Nam.

D. thực hiện cải cách hành chính.

Câu 21: Nhận định nào dưới đây đúng về Biển Đông?

A. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.

B. Tình trạng tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông mới xuất hiện trong thời gian gần đây.

C. Biển Đông là biển lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 3,447 triệu km2.

D. An ninh trên Biển Đông không ảnh hưởng gì đến lợi ích của các quốc gia trong khu vực.

Câu 22: Trong những năm 1945 - 1975, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền

A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.

C. Việt Nam Cộng hòa.

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 23: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.

Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.

Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.

Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa?

A. Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

B. Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

C. Thu hút du khách trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế địa phương là mục đích hàng đầu.

D. Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.

Câu 24: Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

A. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.

B. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.

C. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.

D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.

Câu 25: Trong những năm 1954 - 1975, Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã tiến hành nhiều hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, ngoại trừ việc

A. phản đối các hành động chiếm đóng trái phép đảo Ba Đình của Đài Loan.

B. công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam đối với 2 quần đảo này.

C. sáp nhập quần đảo Hoàng Sa vào tỉnh Tuy Phước (Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay).

D. cử quân đồn trú, dựng bia chủ quyền, treo cờ trên các đảo chính.

Câu 26: Có nhiều lý do khiến các quốc gia, vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa trên thế giới, ngoại trừ việc: Biển Đông là

A. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.

B. nằm trên tuyến đường biển huyết mạch nối liền phương Đông với phương Tây.

C. nơi diễn ra quá trình giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

D. là tuyến giao thông đường biển duy nhất nối liền châu Á với châu Âu.

Câu 27: Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây?

A. Sử dụng sức mạnh quân sự.

B. Hòa bình.

C. Không can thiệp.

D. Ngoại giao pháo hạm.

Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?

A. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ,

C. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.

D. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.

Câu 29: Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là:

A. quần đảo Thổ Chu và quần đảo Cô tô.

B. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Nam Du.

C. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

D. qun đảo Cô Tô và quần đảo Nam Du.

Câu 30: Nội nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông?

A. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản và khai thác khoáng sản trên Biển Đông.

B. Thúc đầy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông.

C. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam.

D. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).

Câu 31: Đâu không phải là tên một huyện đảo ở Việt Nam hiện nay?

A. Hoàng Sa.

B. Trường Sa.

C. Lý Sơn.

D. Bạch Long Vỹ.

Câu 32: Vùng biển nào dưới đây giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

A. Biển Ả-rập.

B. Biển Đông.

C. Biển Đỏ.

D. Biển An-đa-man.

Câu 33: Nội dung nào sau đây sai khi nói về tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông?

A. Biển Đông giàu tiềm năng phát triển du lịch do có nhiều bãi cát, vịnh biển,… đẹp.

B. Tài nguyên sinh vật của Biển Đông đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật.

C. Biển Đông có nhiều tiềm năng để phát triển năng lượng thủy triều, năng lượng gió,…

D. Biển Đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 34: Tấm bản đồ nào được biên vẽ dưới triều Nguyễn đã ghi rõ “Hoàng Sa – Vạn lý Trường Sa” thuộc lãnh thổ Việt Nam?

A. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.

C. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.

D. Hồng Đức bản đồ.

Câu 35: Hiện nay, quần đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh nào?

A. Cần Thơ.

B. Khánh Hòa.

C. Đà Nẵng.

D. Hải Phòng.

Câu 36: Trong các bộ chính sử của các triều đại phong kiến Việt Nam, tên gọi nào dưới đây không được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Bạch Long Vĩ.

B. Vạn Lý Hoàng Sa.

C. Vạn Lý Trường Sa.

D. Bãi Cát Vàng.

Câu 37: Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào?

A. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.

B. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.

C. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.

D. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.

Câu 38: Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?

Tư liệu: “Giữa biển có một bãi cát dài, gọi là Bãi Cát Vàng (…) Từ cửa biển Đại Chiêm đến cửa sa Vinh, mỗi lần có gió Tây - Nam thì thương thuyền của các nước ở phía trong trôi dạt về đấy; gió Đông - Bắc thì thương thuyền phía ngoài đều trôi dạt về đấy, đều cùng chết đói cả. Hàng hóa đều ở nơi đó. Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn,…”

A. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.

B. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.

C. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.

D. Khai thác các sản vật quý (ốc, hải sâm,...).

Câu 39: Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành du lịch?

A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió.

B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc,…), đặc biệt là dầu khí.

C. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động....

D. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế cao.

Câu 40: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về kinh tế của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

A. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á.

B. Là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp.

C. Nhiều nước ở Đông Bắc Á, Đông Nam Á có nền kinh tế gắn liền Biển Đông.

D. Là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-C

3-A

4-C

5-C

6-D

7-B

8-D

9-C

10-C

11-A

12-D

13-B

14-D

15-C

16-C

17-A

18-C

19-D

20-A

21-A

22-C

23-C

24-D

25-C

26-D

27-B

28-A

29-C

30-A

31-C

32-B

33-D

34-B

35-B

36-A

37-B

38-B

39-C

40-D

......................................

......................................

......................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 342 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: