TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1025 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - (Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau: H2(g)+I2(g)2HI(g)       ΔrH298o>0

Thao tác nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng ?

A. Tăng nồng độ I                             B. Giảm nồng độ HI

C. Giảm thấp nhiệt độ của hệ             D. Thay đổi áp suất của hệ

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: A(g)+2B(g)3C(g). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của K?

A. KC=PC3PA.PB2               B. KC=[A]3[B].[C]2                  

C. KC=[C]3[A].[B]2                   D. KC=3[C][A].2[B]

Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: Fe2O3(s)+3CO(g)2Fe(s)+3CO2(g)       ΔrH298o>0

Tác động nào sau đây giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ?

A. Tăng nồng độ của Fe                                 B. Tăng áp suất chung của hệ

C. Thêm Al vào hỗn hợp nóng chảy             D. Tăng nhiệt độ của phản ứng

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 

(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. 

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.    B. 3.    C. 1.    D. 4.

Câu 5: Để xác định nồng độ của dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M. Để chuẩn độ 5ml dung dịch HCl này cần 10ml dung dịch NaOH. Nồng độ của dung dịch HCl là:

A. 0,05M                      B. 0,1M                        C. 0,04M                      D. 0,02M

Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. HClH++Cl

B. CH3COOHCH3COO+H+

C. H3PO4H++H2PO4

D. NH3+H2ONH4++OH

Câu 7: Chất nào sau đây không dẫn điện ?

A. KCl khan                B. NaCl nóng chảy

C. NaOH loãng                      D. CH3COOH loãng

Câu 8: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: HNO3, HCl, H2SO4, H3PO4. Dung dịch có pH lớn nhất là

A. H2SO4

B. HCl

C. HNO3

D. H3PO4

Câu 9: Trộn Vml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là

A. 1 : 1                        B. 2 : 1

C. 1 : 10                      D. 10 : 1

Câu 10: Theo thuyết Bronste – lowry chất nào sau đây là lưỡng tính?

A. Mg2+                       B. NH3

C. HCO3-                     D. SO32-

Câu 11: Base liên hợp của các aicd HCOOH, HCl, NH4+ lần lượt là:

A. HCOO-, Cl-, NH3                                         B. COO2-, Cl-, NH2-

C. HCOOH-, Cl-, NH2-                                    D. HCOOH-, Cl-, NH2

Câu 12: Khối lượng NaOH cần dùng để pha được 10ml dung dịch NaOH có pH =12

A. 4g                           B. 0,4g

C. 0,04g                      D. 40g

Câu 13: Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là:

A. 0 và +5               B. -3 và 0

C. -3 và +5              D. -2 và +4

Câu 14: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạp thành sản phẩm là

A. NO                          B. N2O

C. NH3                        D. NO2

Câu 15: Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?

A. Phân kali                      B. Phân đạm ammoniua

C. Phân lân                       D. Phân đạm nitrate

II. Tự Luận (4 điểm)

Câu 1: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:

Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H(gọi là khí than ướt):

C(s)+H2O(g)CO(g)+H2(g)      ΔrH2980=130kJ (1)

Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:

CO(g)+H2O(g)CO2(g)+H2(g)   ΔrH298o=42kJ(2)

a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4-5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích

c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.

Câu 2: Cho m gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 4,958 lít hỗn hợp khí X gồm một khí màu nâu và một khí hoá nâu trong không khí. Biết tỉ khối của X so với H2 là 20. Tính m?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1. D

2. C

3. D

4. A

5. C

6. A

7. A

8. A

9. C

10. C

11. A

12. C

13. B

14. A

15. D

 

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:

Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H(gọi là khí than ướt):

C(s)+H2O(g)CO(g)+H2(g)      ΔrH2980=130kJ (1)

Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:

CO(g)+H2O(g)CO2(g)+H2(g)   ΔrH298o=42kJ(2)

a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4-5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích

c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.

Lời giải chi tiết

a) Phản ứng (1) có: ΔrH2980=130kJ> 0 (phản ứng thu nhiệt) à tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Phản ứng (2) có: ΔrH298o=42kJ< 0 (phản ứng toả nhiệt) à giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Khi lượng nước lấy dư 4 – 5 lần thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra nhiều sản phẩm. Nước an toàn so với CO nên người ta lấy dư lượng nước.

c) Nếu tăng áp suất cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch vì số mol khí của sản phẩm nhiều hơn số mol khí của tham gia.

Nếu tăng áp suất cân bằng (2) không đổi vì số mol khí sản phẩm = số mol khí tham gia.

Câu 2: Cho m gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 4,958 lít hỗn hợp khí X gồm một khí màu nâu và một khí hoá nâu trong không khí. Biết tỉ khối của X so với H2 là 20. Tính m?

Lời giải chi tiết

Khí màu nâu: NO2; khí hoá nâu trong không khí: NO

Gọi nNO2 là a mol; nNO là b mol

Ta có: nhỗn hợp 4,95824,79=0,2mol

dX/H2=MXMH2=20MX=40mX=40.0,2=8g{a+b=0,246a+30b=8{a=0,125b=0,075BTe:nFeO=nNO2+3.nNOnFeO=0,125+3.0,075=0,35molmFeO=0,35.72=25,2g

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - (Đề số 2)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2(g)+O2(g)2SO3(g)        ΔrH298o<0

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Nếu tăng áp suất của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch

B. Nếu tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

C. Nếu tăng lượng xúc tác V2O5 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

D. Nếu giảm nồng độ của SO3 thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: 2SO2(g)+O2(g)2SO3(g). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ?

A. KC=[SO3]2[SO2][O2]              B. KC=[SO3]2[SO2]2[O2]           

C. 2[SO3]2[SO2][O2]                 D. KC=[SO3][SO2][O2]

Câu 3: Yếu tố nào sau đây luôn không thay đổi sự cân bằng hóa học ?

A. Nhiệt độ                 B. Áp suất

C. Xúc tác                   D. Nồng độ

Câu 4: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) H2(g)+I2(g)2HI(g)

(2) 2NO2(g)N2O4(g)

(3) PCl5(g)PCl3(g)+Cl2(g)

(4) 2SO2(g)+O2(g)2SO3(g)

Khi thay đổi áp suất, số cân bằng hóa học bị dịch chuyển là ?

A. (1), (2), (3), (4)       B. (2), (3), (4)

C. (1), (2)                    D. (1), (2), (4)

Câu 5: Ở 600oK, đối với phản ứng: H2(g)+CO2(g)CO(g)+H2O(g)

Nồng độ cân bằng của H2, CO2, H2O và CO lần lượt là 0,6M; 0,459M; 0,5M và 0,425M. Tìm KC của phản ứng ?

A. 0,772                      B. 0,864

C. 0,562                      D. 0,988

Câu 6: Dung dịch ammonia trong nước có chứa thành phần chất tan là

A. NH+ , NH3.

B. NH4 + , NH3, H+ .

C. NH+ , OH- .

D. NH, NH3, OH-

Câu 7: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,1975 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O (đkc) (biết tỉ khối X so với H2 bằng 19,2). Giá trị m là

A. 21.                          B. 6,4.                        C. 56.                          D. 28.

Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh ?

A. NaCl                       B. CH3COOH             C. C2H5OH                 D. H3PO4

Câu 9: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

A. HClH++Cl

B. CH3COOHCH3COO+H+

C. H3PO4H++H2PO4

D. NH3+H2ONH4++OH

Câu 10: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: HNO3, HCl, H2SO4, H3PO4. Dung dịch có pH lớn nhất là

A. H2SO4                    B. HCl                         C. HNO3                     D. H3PO4

Câu 11: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – lowry?

H2S(aq)+H2OHS(aq)+H3O+

A. H2S và H2O            B. H2S và H3O+

C. H2S và HS-             D. H2O và H3O+

Câu 12: Một loại dầu gội có nồng độ ion OH- là 105,17 mol/L

pH của loại dầu gội đầu nói trên là:

A. 8,0                          B. 9,0                          C. 8,83                        D. 9,83

Câu 13: pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40ml dung dịch HCl 0,5M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M:

A. 7                             B. 1                             C. 13                           D. 14

Câu 14: Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là

A. 14,000.                   B. 14,004.                   C. 14,037.                   D. 14,063.

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NH4Cl 1M tác dụng với NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được V lít khí NH3 (đkc). Giá trị của V là:

 A. 2,479.                    B. 3,7185.                   C. 4,958.                     D. 7,437.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Methanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành methy propanoate theo phản ứng hóa học sau: CH3OH(l)+C2H5COOH(l)C2H5COOCH3(l)+H2O(l)

Ở 500C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 11,5 g methanol phản ứng với 37,0 g propanoic acid ở 500C thì khối lượng của methy propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Câu 2: Hỗn hợp A gồm N2 và Htheo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và Hsinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Tính hiệu suất phản ứng trên?

................................

................................

................................

Để xem trọn bộ và mua tài liệu vui lòng click Link tài liệu

1 1025 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: