Đề cương ôn tập Hóa 11 Giữa học kì 2 (Cánh diều 2025)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Hóa 11 Giữa học kì 2 sách Cánh diều giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Hóa 11 Giữa kì 2.

1 231 25/09/2024


Đề cương ôn tập Hóa 11 Giữa học kì 2 (Cánh diều 2025)

Đề cương ôn tập Hóa học 11 Giữa kì 2 Cánh diều có 4 Chương trong đó gồm hai phần: tóm tắt lý thuyết và nội dung ôn tập của các chương:

- Alkane: 22 câu hỏi trắc nghiệm;

- Hydrocarbon không no: 20 câu hỏi trắc nghiệm;

- Hydrocarbon thơm: 20 câu hỏi trắc nghiệm;

- Dẫn xuất halogen: 15 câu hỏi trắc nghiệm;

- 12 Bài tập tự luận;

I. Nội dung kiểm tra

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 gồm toàn bộ phần hydrocarbon và dẫn xuất halogen.

- Thời gian làm bài: 45 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).

- Cấu trúc:

+ Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

+ Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

+ Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

II. Nội dung ôn tập trắc nghiệm

ALKANE

Câu 1: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1).

B. CnH2n (n ≥2).

C. CnH2n-2 (n ≥2).

D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 2: Chất nào sau đây là alkane?

A. C2H5OH.

B. C2H6.

C. C3H6.

D. C3H4.

Câu 3: Một alkane mà tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 có CTPT là

A. C5H12

B. C6H14

C. C4H10

D. C3H8

Câu 4: Tên gọi của alkane nào sau đây đúng?

A. 2-ethylbutane.

B. 2,2-dimethylbutane.

C. 3-methylbutane.

D. 2,3,3-trimethylbutane.

Câu 5: Alkane X có công thức cấu tạo như sau:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 11 Cánh diều

Tên của X là

A. 3-methylhexane.

B. 2-methylpentane.

C. 3-methylbutane.

D. 3-methylpentane.

Câu 6: Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng ?

A. CH4

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12.

Câu 7: Nhận xét nào đúng khi nói về tính tan của ethane trong nước?

A. Không tan

B. Tan ít

C. Tan

D. Tan nhiều

Câu 8: Nguyên nhân nào làm cho các alkane tương đối trơ về mặt hóa học?

A. Do phân tử ít bị phân cực

B. Do phân tử không chứa liên kết pi

C. Do có các liên kết đơn bền vững

D. Tất cả lí do trên đều đúng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kêt δ bền vững.

B. Các phân từ alkane hầu như không phân cực.

C. Điều kiện thường các alkane tưong đối trơ vê mặt hoá học.

D. Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H hướng về bốn đỉnh của một hình vuông.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về tính chất hoá học của alkane?

A. Khá trơ về mặt hoá học, phản ứng đặc trưng là thế và tách.

B. Hoạt động hoá học mạnh, phản ứng đặc trưng là thế và tách.

C. Khá trơ về mặt hoá học, phản ứng đặc trưng là cộng và trùng hợp.

D. Hoạt động hoá học mạnh, phản ứng đặc trưng là cộng và trùng hợp.

Câu 11: Phản ứng đặc trưng của alkane là

A. Cộng với halogen

B. Thế với halogen

C. Cracking

D. Đốt cháy.

HYDROCARBON KHÔNG NO

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.

B. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch vòng, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.

C. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.

D. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.

Câu 2: Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1).

B. CnH2n (n ≥2).

C. CnH2n-2 (n ≥2).

D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 3: Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3CH3.

B. CH2=CH2.

C. CH3C≡CH.

D. CH2=C=CH2.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3CH2CH2CH3.

B. CH3CH=CH2.

C.CH≡CH.

D. CH2=CHCH=CH2.

Câu 5: Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CHCH2CH2CH3?

A. (CH3)2C=CHCH3.

B. CH2=CHCH2CH3.

C.CH≡CCH2CH2CH3.

D. CH2=CHCH2CH=CH2.

Câu 6: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 7: Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

A. 4 và 2.

B. 4 và 3.

C. 3 và 3.

D. 3 và 2.

Câu 8:Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

A. CH3CCCH3.

B. CH3CH=CHCH3.

C. CH2ClCH2Cl.

D. CH2=CClCH3.

Câu 9: Các alkene không có các tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?

A. Tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.

B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Có nhiệt độ sôi thấp hơn alkane phân tử có cùng số nguyên tử carbon.

D. Không dẫn điện.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?

A. Phản ứng cộng.

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng thế.

Câu 11: Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, t°) tạo thành butane?

A. CH3CH=CH2.

B. CH3C≡CCH2CH3.

C.CH3CH2CH=CH2.

D. (CH3)2C=CH2.

HYDROCARBON THƠM

Câu 1: Nhận định nào sau đây về cấu tạo của phân tử benzene không đúng?

A. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều.

B. Tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng.

C. Các góc liên kết đều bằng 109,5°.

D. Các độ dài liên kết carbon–carbon đều bằng nhau.

Câu 2: Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

A. vòng benzene.

B. liên kết đơn.

C. liên kết đôi.

D. liên kết ba.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene.

B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.

C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.

D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n-6 (n > 6).

Câu 4: Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene?

A. C7H8.

B.C10H8.

C.C1118.

D. c8h8.

Câu 5: Styrene có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo : C6H5CH=CH2. Câu nào đúng khi nói về styrene ?

A. Styrene là đồng đẳng của benzene.

B. Styrene là đồng đẳng của ethylene.

C. Styrene là hydrocarbon thơm.

D. Styrene là hydrocarbon không no.

Câu 6: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu arene là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 7: Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene. Số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là

A. 1.

B.2.

C.3.

D. 4.

Câu 8: Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. Styrene.

D. Naphthalene.

Câu 9: Sản phẩm hữu cơ thu được khi cho benzene phản ứng với Cl2 (chiếu sáng) có công thức phân tử và tên gọi là

A. C6Cl6 và 1,2,3,4,5,6-hexachlorohexane.

B. C6H6Cl6 và 1,2,3,4,5,6-hexachlorobenzene.

C. C6H6Cl6 và 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane.

D. C6H6Cl6 và 1,2,3,4,5,6-hexachlorohexene.

Câu 10:Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

A. Benzene + Cl2 (as).

B. Benzene + H2 (Ni, p, to).

C. Benzene + Br2 (dd).

D. Benzene + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).

Câu 11: Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≤50°C, tạo thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?

A. Tên của X là nitrobenzene.

B. X là chất lỏng, sánh như dầu.

C. X có màu vàng.

D. X tan tốt trong nước.

DẪN XUẤT HALOGEN

Câu 1. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

A. HClO4.

B. C3H3N

C. CH2BrCl.

D. C6H6O.

Câu 2. Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. CH3CH2Cl.

B. CH2=CHBr.

C. ClCH2COOH.

D. CF3CH2Cl.

Câu 3. Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là

A. CnH2n-5Cl.

B. CnH2n-3Cl.

C. CnH2n-1Cl.

D. CnH2n+1Cl.

Câu 4. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 5. Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CHCl – CH3

A. 1-chloropropane.

B. 2-chloropropane.

C. 3-chloropropane.

D. propyl chloride.

Câu 6. Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần của nhiệt độ sôi là

A. (1) > (2) > (3) > (4).

B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (4) > (3) > (2) > (1).

D. (4) > (2) > (1) > (3).

Câu 7. Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là

A. CH3COOH.

B. CH3CHCl2.

C. CH3CH2Cl.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 8. Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2=CHCl.

B. CH2=CHCH2Br.

C. CH3CH=CFCH3.

D. (CH3)2C=CHI.

Câu 9. Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây không phù hợp?

A. Dẫn xuất halogen bậc I.

B.Dẫn xuất halogen bậc II.

C.Dẫn xuất halogen bậc III.

D. Dẫn xuất halogen bậc IV.

Câu 10. Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?

A. CH3Cl: chloromethane.

B. ClCH2Br: chlorobromomethane.

C. CH3CH2I: iodethane.

D. CH3CH(F)CH3: 2-fluoropropane.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

B. Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

C. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.

D. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

1 231 25/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: