Tổng hợp 10 loại biển số xe năm 2023 [Mới nhất]

Rất nhiều lần đi trên đường nhìn thấy một biển số xe lạ bạn không tài nào đoán nổi đây là biển số xe của tỉnh thành nào. Ngay tại bài viết này PICAR sẽ giúp bạn có được những thông tin về biển số xe các tỉnh thành thật chính xác và dễ nhớ.

1 190 02/06/2023


Tổng hợp 10 loại biển số xe năm 2023 [Mới nhất]

I/ Biển số xe là gì?

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là cơ quan công an cấp khi mua xe hoặc chuyển nhượng xe.

Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ mang thông tin của chủ sở hữu. Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh…Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam. Những kí tự này đã được quy định và có cơ quan, tổ chức thực hiện công việc hướng dẫn và đăng kí cho người dân khi có phương tiện giao thông.

II/ Tổng hợp các loại biển số xe năm 2023

1. Biển số xe mô tô trong nước 

Tổng hợp 10 loại biển số xe năm 2023 [Mới nhất] (ảnh 2)

1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô trong nước 

* Nhóm chữ và số sắp xếp trên biển số xe mô tô trong nước:

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

* Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số xe mô tô trong nước:

Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan như sau:

++ Cơ quan của Đảng;

++ Văn phòng Chủ tịch nước; 

++ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

++ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; 

++ Các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;

++ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; 

++ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;

++ Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; 

++ Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);

++ Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức như sau:

++ Xe của doanh nghiệp;

++ Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp;

++ Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp;

++ Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

++ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) 

Hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ). Máy kéo có sê ri từ MK1 đến MK9. Xe máy điện có sê ri từ MĐ1 đến MĐ9.

Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

 Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan như sau:

++ Cơ quan của Đảng; 

++ Văn phòng Chủ tịch nước;

++ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

++ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; 

++ Các Ban chỉ đạo Trung ương; 

++ Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;

++ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

++ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; 

++ Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

++ Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);

++ Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;

++ Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các tổ chức sau:

++ Doanh nghiệp;

++ Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp;

++ Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp;

++ Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

++ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên

 Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan như sau:

++ Cơ quan của Đảng; 

++ Văn phòng Chủ tịch nước;

++ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

++ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;

++ Các Ban chỉ đạo Trung ương;

++ Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;

++ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

++ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;

++ Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

++ Tổ chức chính trị - xã hội;

++ Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;

++ Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

 Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các tổ chức như sau:

++ Doanh nghiệp;

++ Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp;

++ Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp;

++ Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

++ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

1.2. Kích thước chữ và số trên biển số xe mô tô trong nước

- Chiều cao của chữ và số: 55 mm

- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.

- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.

1.3. Vị trí, số, ký hiệu trên biển số xe mô tô trong nước

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số

- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.

- Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.

2. Biển số xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước

 

Tổng hợp 10 loại biển số xe năm 2023 [Mới nhất] (ảnh 3)

2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

2.2. Về kích thước của chữ và số trên biển số xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước

- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 10 mm

- Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm.

- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10mm x 10mm.

2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm.

- Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.

- Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm.

3. Biển số máy kéo, xe máy điện

 

Tổng hợp 10 loại biển số xe năm 2023 [Mới nhất] (ảnh 4)

3.1. Nhóm chữ và sắp xếp số trên biển số máy kéo, xe máy điện

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

3.2. Kích thước chữ và số trên biển số máy kéo, xe máy điện

- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm

- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7mm x 7mm.

3.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số máy kéo, xe máy điện

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số

- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.

- Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.

4. Biển số xe ô tô của nước ngoài

Tổng hợp 10 loại biển số xe năm 2023 [Mới nhất] (ảnh 5)

4.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của nước ngoài

- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.

- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA).

- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.

- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.

- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

4.2. Kích thước chữ và số trên biển số xe ô tô của nước ngoài

- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.

- Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14mm; Chiều rộng 10mm

- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10mm x 10mm.

4.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe ô tô của nước ngoài

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Đối với biển số dài:

+ Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.

- Đối với biển số ngắn:

+ Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm,

- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là 29mm; Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm.

5. Biển số mô tô của người nước ngoài

5.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của người nước ngoài

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe

- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.

- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.

- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

5.2. Về thứ tự đăng ký trên biển số mô tô của người nước ngoài

- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.

5.3. Kích thước chữ và số trên biển số mô tô của người nước ngoài

- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.

- Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9mm rộng 6mm.

5.4. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số trên biển số mô tô của người nước ngoài

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.

- Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm; Nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27mm.

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5mm; Khoảng cách giữa các số thứ tự là 10mm; Nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21mm; Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32mm.

6. Biển số xe ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe của các doanh nghiệp quân đội

6.1. Kích thước chữ và số của biển số xe ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe của các doanh nghiệp quân đội

Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe của các doanh nghiệp quân đội, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô trong nước.

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe;

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

6.2. Thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án

- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.

7. Biển số xe khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ

Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ sê ri đăng ký theo địa danh của Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt). Biển số ô tô, mô tô cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số trong nước.

8. Biển số xe đăng ký tạm thời

- Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên.

- Biển số ô tô, mô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.

9. Biển số xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao

- Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.

* Đối với biển số ô tô tạm thời

- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).

- Biển ngắn:

+ Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.

+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).

- Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số

- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.

* Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời: Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước.

10. Biển số xe ô tô, mô tô loại 4 số khi đổi hoặc cấp lại

- Quy định về kích thước biển, chữ, số, các ký hiệu và cách bố trí như với quy định cho biển số tương ứng của biển số loại 5 số.

- Quy định riêng với dãy số thứ tự đăng ký.

- Biển 4 số không có dấu chấm (.) phân cách trong dãy số thứ tự.

- Khoảng cách các chữ, số:

+ Đối với biển số ô tô 

++ Khoảng cách giữa các số thứ tự là 32,5mm.

++ Khoảng cách giữa nét trái số 1 với số bên cạnh là 51,5mm.

++ Khoảng cách giữa 2 nét trái số 1 cạnh nhau là 70,5mm.

+ Đối với biển số mô tô 

++ Khoảng cách giữa các số thứ tự là 25mm.

++ Khoảng cách giữa nét trái số 1 với số bên cạnh là 36mm.

++ Khoảng cách giữa 2 nét trái số 1 cạnh nhau là 47mm.

 

1 190 02/06/2023