Mức phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ mới nhất
Mức phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ mới nhất

1. Mức phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ mới nhất

Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân)

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

2. Ai phải đóng phí đường bộ? Không phải đóng phí đường bộ khi nào?

2.1. Ai phải đóng phí đường bộ?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng chịu phí đường bộ như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu phí

1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).

...

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định về người nộp phí đường bộ như sau:

Điều 4. Người nộp phí và tổ chức thu phí

1. Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

...

Như vậy, đối tượng nộp phí đường bộ là tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự .

2.2. Không phải đóng phí đường bộ khi nào?

Theo khoản 2, Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP:

Xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưus hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

d) Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

đ) Xe của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông Vận tải) hoặc xe đang tham gia giao thông, sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông Vận tải) chuyển sang không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi: Trung tâm sát hạch lái xe; nhà ga; cảng; khu khai thác khoáng sản; khu nuôi trồng, sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản; công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).

e) Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

g) Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Tuy nhiên, các trường hợp nêu tại khoản 2 điều này sẽ không phải chịu phí sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 8 Nghị định 90/2023/NĐ-CP. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Như vậy, những loại xe nêu trên không phải đóng phí sử dụng đường bộ từ tháng 2.2024.

3. Không đóng phí đường bộ phạt bao nhiêu tiền?

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hiện nay không có quy định xử phạt đối với việc các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ. Tuy nhiên, dù không bị xử phạt, khi đến thời hạn kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí bảo trì đường bộ mà chủ phương tiện chưa nộp trước đó.

Điều này được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư 70/2021/TT-BTC. Theo quy định, trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ theo chu kỳ đăng kiểm trước đúng thời hạn quy định, chủ phương tiện phải nộp không chỉ số phí cho chu kỳ tiếp theo mà còn số phí chưa nộp của chu kỳ trước.

Nếu chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 01/01/2013, thì thời điểm tính phí bắt đầu từ ngày 01/01/2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí chưa nộp của chu kỳ trước đó, số phí này được tính theo mức thu phí của một tháng nhân với thời gian chậm nộp.

Do đó, dù không bị xử phạt, khi phát hiện ô tô đã quá hạn nộp phí sử dụng đường bộ, chủ xe nên tự nguyện nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định để tránh bị truy thu số phí chưa nộp và duy trì đúng quy định pháp luật.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Mức phí bảo trì đường bộ xe 5 chỗ là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CPvà Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP.

Mức phí đường bộ xe 5 chỗ dân sự hay phí sử dụng đường bộ xe ô tô 5 chỗ dân sự (trừ trường hợp xe của lực lượng quốc phòng và lực lượng công an) từ 01/2/2024 được xác định như sau:

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu 1 tháng

(nghìn đồng)

Mức thu 3 tháng

(nghìn đồng)

Mức thu 6 tháng

(nghìn đồng)

Mức thu 12 tháng

(nghìn đồng)

Mức thu 18 tháng

(nghìn đồng)

Mức thu 24 tháng

(nghìn đồng)

Xe đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

130

390

780

1.560

2.280

3.000

Xe không đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước.

Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước.

Số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước

  • Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

4.2. Phương tiện giao thông nào được miễn phí sử dụng đường bộ?

Căn cứ Điều 3 nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về các loại phương tiện giao thông đường bộ được miễn phí sử dụng đường bộ bao gồm:

Miễn phí sử dụng đường bộ đối với người nộp phí cho các loại xe ô tô sau:
1. Xe cứu thương.
2. Xe chữa cháy.
3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:
a) Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
b) Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ có giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ. Đơn vị phục vụ tang lễ có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi đơn vị đăng kiểm khi kiểm định xe (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại).
4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (bao gồm: xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng).
5. Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân bao gồm:
a) Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe.
b) Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ.
đ) Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân.
e) Xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân).

4.3. Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ là khi nào?

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ như sau:

  • Nộp theo chu kỳ đăng kiểm
    • Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
    • Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).
  • Nộp phí theo năm dương lịch

Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình.

Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.

  • Nộp phí theo tháng

Doanh nghiệp có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình.

Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo tháng) nộp phí cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí.