Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân đơn giản nhất
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân đơn giản nhất

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân là một dãy số duy nhất do cơ quan thuế cấp cho mỗi cá nhân có thu nhập. Mã số này được sử dụng để quản lý thông tin về thu nhập, kê khai thuế và các giao dịch liên quan đến thuế của cá nhân đó.

Ví dụ: Cũng giống như số chứng minh nhân dân, mỗi người chỉ có một mã số thuế cá nhân duy nhất.

2. Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân đơn giản nhất

Nếu chưa có mã số thuế cá nhân, bạn có thể đăng ký mã số thuế bằng các cách sau:

2.1 Đăng ký qua nơi trả thu nhập

Nơi nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại nơi chi trả thu nhập như doanh nghiệp, công ty, cơ quan, hợp tác xã...

Hồ sơ gồm:

Văn bản ủy quyền.

Bản sao giấy tờ cá nhân như CCCD/CMND (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài hoặc người Việt sinh sống ở nước ngoài).

Các bước thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan chi trả thu nhập.

Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập gửi hồ sơ lên cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế cấp mã số thuế.

2.2 Đăng ký mã số thuế cá nhân online

Bước 1: Truy cập trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn.

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống. Chọn "Doanh nghiệp", sau đó điền "Tên đăng nhập", "Mật khẩu" và chọn "Người nộp thuế".

Bước 3: Chọn "Đăng ký thuế" và điền thông tin tờ khai 05-ĐK-TH-TCT.

Bước 4: Điền thông tin và nộp hồ sơ trực tuyến. Kết quả có thể kiểm tra sau 20 phút tại mục "Tra cứu hồ sơ".

2.3 Đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế

Nếu bạn tự nộp thuế thu nhập cá nhân mà không qua cơ quan chi trả thu nhập, bạn có thể đăng ký mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế.

Nơi nộp hồ sơ: Tùy thuộc vào tình trạng công việc và thu nhập, hồ sơ có thể nộp tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế.

Hồ sơ gồm:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.

Bản sao CCCD/CMND hoặc Hộ chiếu.

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho bạn.

3. Đối tượng đăng ký mã số thuế cá nhân

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế năm 2019:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế:

Người nộp thuế phải đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông cùng với việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan khác.

Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên thì đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cấu trúc mã số thuế:

Mã số thuế 10 chữ số dùng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; hộ kinh doanh, hộ gia đình và các cá nhân khác.

Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác dùng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết nội dung này.

Như vậy, người nộp thuế phải đăng ký thuế và được cấp mã số thuế trước khi hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân khác sẽ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định.

Đối tượng đăng ký mã số thuế cá nhân
Đối tượng đăng ký mã số thuế cá nhân

4. Cấu trúc mã số thuế cá nhân

Theo Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, mã số thuế cá nhân được cấu trúc như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

N1N2: Hai chữ số đầu là mã phân khoảng của mã số thuế.

N3N4N5N6N7N8N9: Bảy chữ số tiếp theo tuân theo một cấu trúc xác định và tăng dần từ 0000001 đến 9999999.

N10: Chữ số kiểm tra.

N11N12N13: Ba chữ số cuối là số thứ tự từ 001 đến 999.

Dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

5. Câu hỏi thường gặp

Tại sao phải đăng ký mã số thuế cá nhân?

Để nhà nước quản lý thuế hiệu quả, đảm bảo công bằng cho mọi người.

Là điều kiện cần thiết để thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản, thu nhập như mua bán nhà đất, chứng khoán, kê khai thuế thu nhập cá nhân...

Ai có nghĩa vụ đăng ký mã số thuế cá nhân?

Tất cả cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, lợi tức, chuyển nhượng tài sản...

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký mã số thuế cá nhân gồm những gì?

Tờ khai đăng ký thuế (mẫu 05-ĐK-TCT)

Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân

Các giấy tờ chứng minh thu nhập (nếu có)

Có bao nhiêu cách để đăng ký mã số thuế cá nhân?

Đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế: Nộp hồ sơ đầy đủ tại cơ quan thuế nơi cư trú.

Đăng ký qua nơi chi trả thu nhập: Đơn vị trả lương sẽ tổng hợp thông tin và đăng ký giúp.

Đăng ký trực tuyến: Thực hiện trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Thời hạn để hoàn thành thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân là bao lâu?

Thông thường, thủ tục sẽ được hoàn thành trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ.

Nếu làm mất mã số thuế cá nhân thì phải làm sao?

Liên hệ với cơ quan thuế nơi đã cấp để được cấp lại.

Mã số thuế cá nhân có thay đổi được không?

Mã số thuế cá nhân là duy nhất và không thể thay đổi.

Nếu không đăng ký mã số thuế cá nhân thì có hậu quả gì?

Có thể bị xử phạt hành chính và gặp khó khăn trong các giao dịch liên quan đến tài sản, thu nhập.

Xem bài viết có liên quan:

Mã số thuế là gì? Mã số thuế dùng để làm gì?

Hướng dẫn cách xử lý khi cá nhân có 2 mã số thuế