Thuế môn bài là gì? Các trường hợp phải nộp, được miễn thuế môn bài? năm 2023

Bài viết cung cấp thông tin khái quát về thuế môn bài, các trường hợp phải nộp, được miễn thuế môn bài, các bậc thuế môn bài, thời hạn phải nộp, cách thức nộp và quy định xử lý các trường hợp nộp thuế muộn.

1 148 lượt xem


THUẾ MÔN BÀI LÀ GÌ? CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI NỘP, ĐƯỢC MIỄN THUẾ MÔN BÀI? NĂM 2023

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

Lưu ý rằng: thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

THUẾ MÔN BÀI LÀ GÌ?  CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI NỘP, ĐƯỢC MIỄN THUẾ MÔN BÀI? NĂM 2023 (ảnh 1)

2. Đối tượng phải chịu thuế môn bài

Căn cứ vào những quy định thuộc các Nghị định và Thông tư về đối tượng chịu thuế phí môn bài bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu/năm.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ không thường xuyên hoặc địa điểm kinh doanh không cố định theo quy định của BTC (Bộ Tài chính).

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh muối. 

- Tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.

- Điểm bưu điện cơ quan báo chí, cơ quan văn hóa xã. 

- Liên hợp tác xã, hợp tác xã có hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định được ban hành của cơ quan có thẩm quyền liên quan.

- Quỹ tín dụng, chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã và những doanh nghiệp tư nhân có hoạt động kinh doanh trên khu vực miền núi.

3. Trường hợp được miễn thuế môn bài

Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định có 7 đối tượng được miễn lệ phí môn bài. Đến Nghị định 22/2020/NĐ-CP đã bổ sung thêm 3 đối tượng được miễn lệ phí môn bài nữa và sửa đổi 2 đối tượng thứ 6 và 7 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

THUẾ MÔN BÀI LÀ GÌ?  CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI NỘP, ĐƯỢC MIỄN THUẾ MÔN BÀI? NĂM 2023 (ảnh 1)

4 . Bậc thuế môn bài (Các mức đóng thuế môn bài)

Quy định về mức nộp thuế môn bài được quy định cụ thể và chia ra làm 2 trường hợp như dưới đây:

* Mức nộp thuế môn bài 2023 áp dụng tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

STT

Đối tượng và căn cứ thu

Mức nộp thuế môn bài

1

Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 triệu đồng/năm

3

Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 triệu đồng/năm

* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

STT

Doanh thu

Mức nộp 

1

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

5. Thời hạn nộp thuế môn bài 2023

Thời hạn nộp thuế môn bài 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023. Từ năm trở đi, chi nhánh bắt buộc nộp lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất để nộp là ngày ngày 30/01 hàng năm.

Ngoại trừ một số trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Doanh nghiệp nhỏ/vừa chuyển từ hộ kinh doanh đã kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài:

+ Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm 2023, hạn nộp chậm nhất là 30/7/ 2023;

+ Thời gian kết thúc lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm 2023, hạn nộp chậm nhất là 30/1 của năm liền kề;

- Trường hợp 2: Hộ, cá nhân tạm ngừng sản xuất kinh doanh sau đó tái hoạt động:

+ DN tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm 2023, hạn nộp cuối là 30/07/2023;

+ DN tái hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm 2023, hạn nộp cuối là 30/01 của năm liền kề.

6. Cách nộp lệ phí (thuế) môn bài 2023

Có 2 cách để nộp lệ phí môn bài như sau:

- Nộp tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank).

- Trích từ tài khoản ngân hàng của Công ty để nộp thuế điện tử. Với hình thức này thì doanh nghiệp nộp với chữ ký số.

Hiện tại, nhiều Chi cục thuế yêu cầu các chủ thể kinh doanh nộp thuế điện tử qua chữ ký số thì mới giải quyết hồ sơ kê khai thuế. Vậy nên bắt buộc phải có chữ ký số. Bạn có thể tham khảo dịch vụ chữ ký số MISA eSign tại đây:

7. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

STT

Trường hợp vi phạm

Hình thức nộp phạt

1

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Phạt cảnh cáo

2

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

3

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

4

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

5

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm CQT (cơ quan thuế) công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm CQT lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

Trường hợp nếu doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm được tính như sau:

Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:

Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài

=

Số tiền thuế chậm nộp

x

0.03%

x

Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

8. Tổng kết một số ý chính và câu hỏi thường gặp

Nhằm giúp người đọc hệ thống hóa lại bài viết, MISA MeInvoice xin được tổng hợp lại một số ý chính dưới đây kèm với một số câu hỏi thường gặp về lệ phí (thuế) môn bài

1. Quy định về mức lệ phí môn bài với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư lớn hơn 10 tỷ đồng: 3.000.000 VNĐ/năm

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 VNĐ/năm

– Chi nhánh, văn phòng đại diện (VPĐD), địa điểm kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 VNĐ/năm

2. Quy định về lệ phí môn bài hộ kinh doanh

Mức lệ phí (thuế) môn bài với hộ kinh doanh được quy định như sau:

– Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm phải nộp 1.000.000 đồng/năm.

– Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm phải nộp 500.000 đồng/năm.

– Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm phải nộp 300.000 đồng/năm.

3. Lệ phí môn bài năm 2023

Năm 2023, Công ty tiến hành nộp lệ phí môn bài như sau:

·       Lệ phí môn bài của công ty: 2.000.000 đồng và nộp trước 30/01/2023;

·       Lệ phí môn bài của chi nhánh: 1.000.000 đồng và nộp trước 30/01/2023.

4. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài

Khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020 NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài như sau:

Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Có thể kết luận rằng thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

5. Lệ phí (Thuế) môn bài nộp khi nào?

Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã quy định thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Cụ thể như sau:

– Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc văn phòng đại diện đã thành lập từ năm 2022 về trước thì cần nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2023.

– Với hộ kinh doanh, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp như chi nhánh, địa điểm kinh doanh, VPĐD cùng thành lập trong năm 2023 thì không phải nộp lệ phí môn bài vào năm 2023;

– Với doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp), nếu đã kết thúc thời gian được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong năm 2023 (tức là thành lập doanh nghiệp từ năm 2019 trở về trước) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí (thuế) môn bài trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm -> Thời hạn nộp lệ phí (thuế) môn bài chậm nhất phải là ngày 30/07/2023.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí (thuế) môn bài trong khoảng thời gian 6 tháng cuối năm -> Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất phải là ngày 30/01/2024.

– Trường hợp hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

+ Nếu hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì chậm nhất vào ngày 30/07/2023 phải hoàn thành nộp lệ phí (thuế) môn bài.

+ Nếu hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì chậm nhất là ngày 30/01/2024 hộ kinh doanh phải hoàn thành việc nộp lệ phí môn bài.

 

1 148 lượt xem