SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng.

1 1369 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23

1. (Trang 21 - Tiếng anh 9): Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 (ảnh 1)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 (ảnh 2)

Đáp án:

1. B  

2. A  

3. B  

4. C  

5. D

6. D  

7. A  

8. A  

9. B  

10. C

Hướng dẫn dịch:

1. Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt hơn nhiều trong cách làm việc có thể được tổ chức.

2. Cô ấy nói tiếng Anh với một giọng điệu mà tôi không thể hiểu.

3. Louis hầu như nói hai thứ tiếng bằng tiếng Hà Lan và tiếng Đức.

4. Cô ấy đã chọn một số người Tây Ban Nha khi cô ấy sống ở Mexico.

5. Giáo viên cung cấp một hình mẫu để trẻ em noi theo.

6. Peter chỉ có thể vượt qua bằng tiếng Đức.

7. Biểu tượng âm thanh có nghĩa là chúng ta thường đoán ý nghĩa của một từ từ âm thanh của nó.

8. Tôi có thể nói chuyện bằng tiếng Ý, nhưng tôi hơi ngại.

9. Tiếng Anh có phải là ngôn ngữ chính ở quê hương bạn không?

10. Ông ấy đã nói một chút từ ngữ địa phương ở Pháp và chúng tôi đã cảm thấy thật khó để hiểu được.

2. (Trang 21 - Tiếng anh 9): Match words (1-6) to their definitions (A-F). (Nối các từ từ 1-6 với nghĩa tương ứng từ A-F.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 (ảnh 3)

Đáp án:

1. E  

2. C  

3. D  

4. A  

5. F  

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. guess: tìm ra câu trả lời đúng mà không cần biết những sự thật

2. sao chép, bắt chước ai đó hoặc điều gì đó

3. mistake: điều gì đó xảy ra theo cách sai trái hoặc một ý kiến, lời khẳng định không đúng

4. meaning: điều gì đó hay ý kiến gì đó được biểu hiện bởi âm thanh, ngôn từ, dấu hiệu,…

5. derivative: một từ ngữ được phát triển hoặc tạo ra bởi một từ ngữ khác

6. compound: một danh từ, tính từ hoặc động từ tạo bởi hai hoặc nhiều từ hoặc nhiều phần nhỏ của các từ

3. (Trang 21 - Tiếng anh 9): Read the two paragraphs below and fill each blank with a suitable word from the boxes. (Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp trong khung.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 (ảnh 4)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 (ảnh 5)

Đáp án:

1. tongue    

2. second

3. global     

4. status

5. expansion        

6. simplicity

7. change   

8. flexibility

9. speech    

10. openness

Hướng dẫn dịch:

Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Đó là những người sống ở Anh, Ireland, Mỹ, Úc, New Zealand, ngôn ngữ mẹ đẻ, hoặc tiếng mẹ đẻ của khoảng 400 triệu người ở Canada và Nam Phi, và nó được nói như một ngôn ngữ thứ hai bởi hàng triệu người khác. Tiếng Anh được học bởi nhiều người trên toàn thế giới như một ngoại ngữ. Tiếng Anh đã trở thành một ngôn ngữ toàn cầu, hoặc là ngôn ngữ quốc tế, được sử dụng bởi những người nói tiếng mẹ đẻ khác nhau để giao tiếp với nhau. Tiếng Anh đã đạt được vị thế của một ngôn ngữ thế giới trong một khoảng thời gian dài, và vì nhiều lý do lịch sử và văn hoá khác nhau. Trong thế kỷ 17, tiếng Anh được truyền bá bởi những người định cư đi từ Anh sang Mỹ, và trong thế kỷ 18 và 19 với sự mở rộng của đế chế Anh.

Tiếng Anh là ngôn ngữ có lượng từ vựng lớn nhất, với khoảng 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật. Một trong những đặc điểm cơ bản của tiếng Anh là sự đơn giản về mặt hình thức. Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỷ. Nhiều từ tiếng Anh không thay đổi theo các phần của bài phát biểu. Một tiếng Anh cơ bản đã trở thành một ngôn ngữ linh hoạt trong đó cùng một từ có thể hoạt động như nhiều phần của bài phát biểu. Tính mở của từ vựng là một đặc điểm cơ bản của tiếng Anh. Anh có nhiều từ mượn, và các từ ghép.

4. (Trang 21 - Tiếng anh 9): Use your own ideas to complete these sentences. (Hoàn thành các câu sau theo quan điểm của bạn.)

1. If my English was good enough, ___________.

2. If I could go to England this summer, ___________.

3. If English had fewer words, ___________.

4. I would read more English books if ___________.

5. My English wouldn't be so rusty if ___________.

Gợi ý:

1. If my English was good enough, I could find a good job.

2. If I could go to England this summer, I would have the chance to pick up a bit of English.

3. If English had fewer words, it would be easier for us to master.

4. I would read more English books if I had enough time.

5. My English wouldn't be so rusty if I had more chance to communicate with native speakers of English.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tiếng Anh của tôi đủ tốt thì tôi đã có thể tìm được một công việc tốt.

2. Nếu tôi có thể đến Anh hè này thì tôi đã có cơ hội học hỏi được một chút tiếng Anh.

3. Nếu tiếng Anh có ít từ vựng hơn thì nó sẽ dễ hơn cho chúng tôi học nó.

4. Tôi sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh hơn nếu tôi có đủ thời gian.

5. Tiếng Anh của tôi sẽ không tệ như thế nếu tôi có nhiều cơ hội hơn để giao tiếp với người Anh bản xứ.

5. (Trang 21 - Tiếng anh 9): Complete the sentences by choosing the most suitable ending from the box and making it into a relative clause. (Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn từ thích hợp cho trước để tạo thành mệnh đề quan hệ.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 (ảnh 6)

Đáp án:

1. English has borrowed many words which/that come from other languages.

2. There are several reasons why I don't like English.

3. I often look up new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

4. The French couple who/that live next door can get by in Vietnamese.

5. The new girl in our class, whose name is Mai, is reasonably good at English.

6. Many people come to England and English-speaking countries, where they can learn English in the all-English environment.

Hướng dẫn dịch:

1. Tiếng Anh đã mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác.

2. Có vài lý do khiến tôi không thích tiếng Anh.

3. Tôi thường tra từ mới trong cuốn từ điển xuất bản bởi Báo chí Đại học Oxford.

4. Cặp đôi người Pháp sống ở nhà kế bên có thể hiểu tiếng Việt.

5. Cô gái mới của lớp ta tên là Mai khá giỏi tiếng Anh.

6. Nhiều người đến Anh và các nước nói tiếng Anh, nơi họ có thể học hỏi tiếng Anh cũng như môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh.

6. (Trang 21 - Tiếng anh 9): Read the following conversation and fill each blank with a suitable relative pronoun. (Đọc đoạn hội thoại sau và điền từ thích hợp vào chỗ trống.)

SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 9: Vocabulary - Grammar trang 21-22-23 (ảnh 7)

Đáp án:

1. which/ that      

2. who

3. whose    

4. who/ whom/ that

5. where     

6. which/that

7. that        

8. where

Hướng dẫn dịch:

A: Đây là những bức ảnh về kỷ nghỉ của chúng tôi ở Anh. Đó là ngôi làng mà chúng tôi đã ở. Và kia là Mary, người sống bên cạnh ngôi nhà của chúng tôi.

B: Ồ, có phải đó là cô gái có bố là giáo viên dạy tiếng Anh không? Bạn đã từng kể với tôi về cô ấy nhiều lần rồi.

A: Đúng vậy. Với sự giúp đỡ của bố cô ấy, tôi đã học hỏi được một chút tiếng Anh.

B: Tôi luôn luôn chụp những người mà tôi gặp trong kỳ nghỉ và những địa điểm mà tôi ở.

A: Và đây là bức ảnh mà tôi thích nhất. Đây là bức ảnh hài hước nhất mà tôi từng chụp. Chúng tôi khi đó đang ở trong một nhà hàng nơi có thịt cừu cùng với khoai tây và đỗ xanh. Trong khi chúng tôi đang ăn thì chiếc ghế của Nick đã gãy. Anh ấy đã ngã và mặt va ngay vào chiếc đĩa của anh ấy.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 20): Do you think the tone of voice goes up or down at the end? Draw rising or falling arrows in the responses (B)...

Speaking (trang 24): Choose correct statement (A-F) to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner...

Reading (trang 25-26): Read the paragraph and choose the most suitable answer A, B, C or D for each of the gaps...

Writing (trang 27): For each of the sentences below, write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence...

1 1369 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: