SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 3: Vocabulary - Grammar trang 20-21-22

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Vocabulary - Grammar trang 20-21-22 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng.

1 1929 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: Vocabulary - Grammar trang 20-21-22

1. (Trang 20 - Tiếng anh 9): Choose the word that DOES NOT fit in the sentences.

(Chọn từ KHÔNG phù hợp với những câu sau.)

1. You may feel____ before taking an important exam.

(tense/stressed/surprised/worried)

2. You have finished your exam, and you think you did well. You may feel____

(relaxed/depressed/calm/confident).

3. You have a problem with your classmates at school and you don't know who to talk to. You may feel________        (worried/delighted/stressed/depressed)

4. You are asked to fix a broken bicycle chain and you are not sure what to do. You may feel______ . (confused/frustrated/happy/embarrassed)

5. You have moved to a new school and you know nobody there. You may feel____.

(depressed/left-out/delighted/stressed)

6. You notice something strange happening to your body when you start your adolescence. You may feel______ .

(embarrassed/confused/left-out/ worried)

Đáp án

1. surprised

2. depressed

3. delighted

4. happy

5. delighted

6. left-out

Hướng dẫn dịch

1.Bạn có thể cảm thấy ngạc nhiên trước khi tham gia một kỳ thi quan trọng. 

 2.  Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra của bạn, và bạn nghĩ rằng bạn đã làm tốt. Bạn có thể cảm thấy chán nản

 3. Bạn có một vấn đề với các bạn cùng lớp ở trường và bạn không biết nói chuyện với ai. Bạn có thể cảm thấy vui mừng

4. Bạn được yêu cầu sửa một chuỗi xe đạp bị hỏng và bạn không biết phải làm gì. Bạn có thể cảm thấy hạnh phúc

5. Bạn đã chuyển đến một ngôi trường mới và bạn không biết ai ở đó. Bạn có thể cảm thấy vui mừng

 6.Bạn nhận thấy một điều kỳ lạ xảy ra với cơ thể của bạn khi bạn bắt đầu tuổi thiếu niên. Bạn có thể cảm thấy bị bỏ rơi.

2. (Trang 20 - Tiếng anh 9): Match the verbs in A to the nouns in B

(Nối những động từ ở cột A với danh từ ở cột B)

A

B

1. Make

a) Support

2. Resolve

b) Healthy habits

3. Overcome

c) risks

4. Take

d) Informed decisions

5. Ask for

e) Conflicts

6. form

f) Stress

Lời giải chi tiết:

1. d

make informed decision: đưa ra quyết định

2. e

 resolve conflicts: giải quyết mâu thuẫn 

3. f

overcome stress: vượt qua áp lực 

4. c

 take risks: chấp nhận rủi ro

5. a

ask for support: yêu cầu sự giúp đỡ 

6. b

healthy habits: hình thành thói quen

lành mạnh

3. (Trang 20 - Tiếng anh 9): Use the phrases created in 2 to complete the following sentences.

(Sử dụng những cụm từ ở bài 2 để hoàn thành những câu sau)

1. Recognising your feelings is a way to_________.

2. Our teacher said we should ______such as sleeping at least eight hours a night and exercising regularly.

3. ‘I'm fighting with my sister again! It feels like we can never____________________ our_________ !"

4. ‘Don't act too quickly! You should consider both the good points and bad points in order to_________!’ my father advised me.

5. He is a very wise man. He knows when to_______and when to wait.

6. 'When you are in trouble, who do you__________________?' asked the survey.

Đáp án

1. overcome stress

2. form healthy habits

2. form healthy habits

4. make informed decisions

5. take risks

6. ask for support

Hướng dẫn dịch

1. Nhận ra cảm xúc là một cách để vượt qua căng thẳng.

2.   Cô giáo chúng tôi nói rằng chúng tôi nên tạo những thói quen tốt cho sức khỏe như ngủ ít nhất 8 tiếng vào buổi tối và tập thể dục thường xuyên. 

3 “Mình lại cãi nhau với chị mình nữa rồi! Mình cảm giác như chúng tôi chắc không bao giờ có thể giải quyết được những mâu thuẫn.”

4 “Đừng hành động quá vội vàng! Bạn nên cân nhắc cả những điểm tốt và điểm xấu để đưa ra quyết định chính xác!” – Bố tôi khuyên tôi

 5. Anh ấy là một người rất khôn ngoan. Anh ấy biết khi nào nên mạo hiểm và khi nào nên chờ đợi.

 6. “Khi bạn gặp rắc rối, ai là người bạn nhờ trợ giúp?” bản khảo sát hỏi.

4. (Trang 20 - Tiếng anh 9): Match the skill to the example. (Nối những kĩ năng với những ví dụ sau.)

1. Social skills

a.do laundry

2. Cognitive skills

b. collaborate with other people

3. Housekeeping skills

c. overcome negative feelings

4. Emotion control skills

d. plan your time

5. Self-care skills

e. know what to do when you have a cold

 

f. fix a bicycle

 

g. concentrate on a particular task

 

h. manage your anger

 

i. communicate with other people

 

j. cook for yourself

Đáp án

 

1. b, i

2. d, g

3. a, f

4. c, h

5. e, j

 

Hướng dẫn dịch

1.  Kỹ năng xã hội - cộng tác với người khác / giao tiếp với người khác

2.  Kỹ năng nhận thức - lên kế hoạch thời gian / tập trung vào một nhiệm vụ cụ thể

3. Kỹ năng dọn phòng - giặt đồ / sửa xe đạp

4.  Kỹ năng kiểm soát cảm xúc - vượt qua cảm xúc tiêu cực / kiểm soát cơn giận của bạn

5.  Kỹ năng tự chăm sóc - biết phải làm gì khi bị cảm lạnh / tự nấu ăn

5. (Trang 20 - Tiếng anh 9): Turn the following statements into indirect/reported speech.

(Chuyển những câu sau thành câu gián tiếp/câu trần thuật)

1. 'Have you seen her recently?’ asked Thanh.

2. 'Last night I couldn't sleep!’ she said.

3. 'I am on my way,’ he said.

4. 'We want to send our son to a university in the UK,’ they said

5. 'Have you ever tried calling a helpline?’ the teacher asked Ngoc

6. 'Tell Emma I miss her very much,’ she told me.

Đáp án

1. Thanh asked me if I had seen her recently.

2. She told me she couldn't sleep the night before.

3. He said he was on his way.

4. They said they wanted to send their son to a university in the UK.

5. The teacher asked Ngoc if she had ever tried calling a helpline.

6. She told me to tell Emma she missed her very much.

Hướng dẫn dịch:

1. Thanh hỏi tôi xem tôi có gặp cô ấy gần đây không.

2. Cô ấy nói với tôi rằng cô không nên ngủ đêm trước đó.

3. Anh ấy nói anh đang trên đường đến.

4. Họ nói rằng họ muốn gửi con trai đến một trường đại học ở Anh.

5. Cô giáo hỏi Ngọc xem cô ấy đã từng thử gọi cho đường dây tư vấn chưa.

6. Cô ấy bảo tôi nói với Emma rằng cô ấy nhớ Emma rất nhiều.

6. (Trang 20 - Tiếng anh 9): Turn the following sentences into direct speech. (Chuyển những câu sau thành câu trực tiếp.)

1. He advised me to visit the company's website.

2. They said he hadn't come to the meeting.

3. She asked if I wanted to become a doctor.

4. They said the support service would be set up in December.

5. My mother said she had sent me the book the week before.

6. He asked if it was too late to apply for the course.

Đáp án

1. 'You should visit the company's website,’ he told me.

2. 'He didn't come to the meeting,’ they said.

3. 'Do you want to become a doctor?’ she asked me.

4. 'The support service will be set up in December,’ they said.

5. 'I sent you the book last week,’ my mother told me.

6. 'Is it too late to apply for the course?’ he asked.

Hướng dẫn dịch

1. “Bạn nên truy cập trang web của công ty,” anh ấy nói với tôi.

2. 'Anh ấy đã không đến cuộc họp,' họ nói.

3. “Bạn có muốn trở thành bác sĩ không?” Cô ấy hỏi tôi.

4. “Dịch vụ hỗ trợ sẽ được thiết lập vào tháng 12,” họ nói.

5. 'Tôi đã gửi cho bạn cuốn sách vào tuần trước,' mẹ tôi nói với tôi.

6. “Có quá muộn để đăng ký khóa học không?” Anh ấy hỏi

7. (Trang 20 - Tiếng anh 9): Rewrite the following sentences using question words before to-infinitives.

(Viết lại những câu sau có sử dụng từ để hỏi trước to-V.)

1. 'When should I start the computer?’ Nguyen asked his teacher.

Nguyen asked_________________________________________ •

2. I don't really know what I should say in my graduation speech. Can you help me?

I don't really know__________________ , Can you help me?

3. They can't decide what they should do in this situation.

They can't decide ____________________________________________            .

4. 'Should I tell this to her?’ he asked himself.

He wondered ______________________________________________ .

5. She was not sure who she should contact.

She was not sure_______________________________________ .

6. 'Where can I find more information about this?’ he asked.

He didn't know_______________________________________ .

Đáp án

1. Nguyen asked his teacher when to start the computer.

2. I don't really know what to say in my graduation speech. Can you help me?

3. They can't decide what to do in this situation.

4. He wondered whether to tell that to her.

5. She was not sure who to contact.

6. He didn't know where to find more information about that.

Hướng dẫn dịch:

1. Nguyên hỏi cô giáo anh ấy khi nào được khởi động máy tính.

2. Mình không thực sự biết nên nói gì trong bài phát biểu tốt nghiệp của mình. Cậu có thể giúp mình không?

3. Họ không thể quyết định xem sẽ làm gì vào tình huống đó.

4. Anh ấy tự hỏi có nên nói điều đó với cô ấy không.

5. Cô ấy không chắc phải liên hệ với ai.

6. Anh ấy không biết tìm thêm thông tin về điều đó ở đâu.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 19-20): Practise saying these sentences, paying attention to how the verb forms of be are pronounced...

Speaking (trang 23): Take a piece of paper and write down three sentences that your teacher or classmates said to you today...

Reading (trang 23-24-25-26): Read the following text...(Đọc văn bản sau nói về Bill Gates, người sáng lập ra Microsoft, và làm bài tập dưới đây.)...

Writing (trang 26): Rewrite the ideas in 3, READING, in the form of advice. Use the phrases for giving advice you have learnt in this unit...

1 1929 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: