SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 12: Vocabulary - Grammar trang 49-50-51
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Vocabulary - Grammar trang 49-50-51 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 dễ dàng.
Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 12: Vocabulary - Grammar trang 49-50-51
1. (Trang 49 - Tiếng anh 9): Match the jobs in A with their responsibilities in B. (Nối công việc với trách nhiệm tương ứng.)
Đáp án:
1. E |
2. D |
3. A |
4. F |
5. B |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
1. nhà sinh vật học – e. Tôi chuyên về động vật học, nghiên cứu về động vật.
2. người lập kế hoạch sự kiện – d. Tôi lên kế hoạch cho các lễ kỷ niệm như hội chợ, diễu hành, đám cưới, đoàn tụ, sinh nhật và ngày kỷ niệm.
3. người quản gia – a. Tôi làm công việc dọn dẹp trong một khách sạn lớn.
4. hướng dẫn viên du lịch – f. Tôi giới thiệu những điểm thú vị về văn hóa và thiên nhiên của một địa điểm cho du khách.
5. quản lý nhà trọ - b. Tôi phải đảm bảo rằng khách hàng hài lòng với chỗ ở được cung cấp.
6. nhân viên dịch vụ khách hàng – c. Tôi cung cấp cho khách hàng thông tin về sản phẩm của chúng tôi và giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
2. (Trang 49 - Tiếng anh 9): Complete each sentence with a word/phrase from the box. There are two extra words/phrases. (Hoàn thành mỗi câu với một từ / cụm từ trong hộp. Có hai từ / cụm từ thừa.)
Đáp án:
1. fashion designer |
2. profession |
3. career |
4. occupation |
5. mechanic |
6. opera singer |
7. architects |
8. career path |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy là một nhà thiết kế thời trang tài năng. Bộ sư tập mới của anh ấy đã thắng một giải thưởng danh giá.
2. Tôi đã quyết định chọn nghề dược như mẹ tôi khuyên.
3. Để lựa chọn một nghề nghiệp, người ta phải cân nhắc đến sở thích cũng như khả năng của mình khi làm nghề đó.
4. Bạn có thể điền vào ô nghề nghiệp trong phiếu này với chức vụ của bạn không?
5. Để làm một người thợ cơ khí, người ta phải thích thú với máy móc và giỏi sử dụng tốt tay của họ.
6. Bạn sẽ phải tập luyện giọng của mình nhiều hơn nếu muốn trở thành một ca sĩ opera chuyên nghiệp.
7. Dự án xây dựng cho phép các công trình kiến trúc liên kết với nhau.
8. Chọn một con đường sự nghiệp mà không có bất kỳ sự hướng dẫn nào giống như đứng trước ngã ba đường mà không có bản đồ.
3. (Trang 49 - Tiếng anh 9): Complete each of the sentences with a phrase from the box. Make changes where necessary. (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong hộp. Thực hiện các thay đổi khi cần thiết.)
1. She prefers to ______ because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.
2. She works hard to ______ to support her three children.
3. After he set up his business, he ______.
4. I haven't ______ in my studies because I spent too little time on them.
5. You can ______ in business management if you don't want to get a job right now.
6. He is exhausted now since he has ______ every day for the last two weeks.
7. It's 5 p.m. now, so he'll be back soon. He ______.
8. ______ means you have more responsibility and a higher paid post.
Đáp án:
1. work flextime |
2. earn money |
3. made a fortune |
4. make progress |
5. take a course |
6. worked overtime |
7. does a nine-to-five job |
8. getting a promotion |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích công việc có thời gian linh động vì cô ấy có thể bắt đầu và kết thúc công việc sớm hơn để cô ấy có thể đón con ở trường.
2. Cô ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền nuôi ba đứa con.
3. Sau khi thành lập công ty riêng, anh ấy phát tài.
4. Tôi chưa bao giờ tiến bộ trong học tập vì tôi dành quá ít thời gian cho việc đó.
5. Bạn có thể học một khóa về quản lý doanh nghiệp nếu bạn không muốn có một công việc ngay lúc này.
6. Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc quá giờ trong suốt 2 tuần qua.
7. Bây giờ là 5 giờ chiều nên anh ấy sẽ quay về sớm. Anh ấy làm ca từ 9h đến 5h.
8. Được thăng chức có nghĩa là bạn sẽ có nhiều trách nhiệm hơn và lương cũng cao hơn.
4. (Trang 49 - Tiếng anh 9): Circle the correct word(s) or phrase (s) in bold. (Khoanh tròn vào từ hoặc cụm từ đúng.)
1. His father promised to send/sending him overseas if he chose biology as a major.
2. They expect more students to enrol/enrolling in their school.
3. My friend offered to train/training me to be a skilled repairman.
4. The farmer stopped to hire/hiring those people because they were lazy.
5. The company will continue to provide/providing on-the-job training.
6. Finally, the interviewer mentioned to offer/offering me a trial period of two months.
7. If you manage to win/winning the contract, I'll offer you a promotion.
8. The class kept to discuss/discussing how to choose a career for weeks.
Đáp án:
1. to send |
2. to enroll |
3. to train |
4. hiring |
5. to provide/providing |
6. offering |
7. to win |
8. discussing |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố anh ấy hứa sẽ gửi anh ấy đi du học nếu anh ấy chọn chuyên ngành sinh học.
2. Họ hi vọng có nhiều sinh viên vào học trường của họ hơn.
3. Bạn của tôi đề nghị hướng dẫn tôi trở thành một người sửa chữa có tay nghề.
4. Người nông dân ngừng thuê người bởi vì họ đã lười biếng.
5. Công ty này sẽ tiếp tục cung cấp hướng đạo tạo trong lúc làm việc.
6. Cuối cùng, người phỏng vấn đưa ra đề nghị thử việc 2 tháng cho tôi.
7. Nếu anh có thể giành được hợp đồng này, tôi sẽ thăng chức cho anh.
8. Lớp học tiếp tục thảo luận làm sao để chọn được một nghề nghiệp hàng tuần liền.
5. (Trang 49 - Tiếng anh 9): Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu)
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. A |
6. C |
7. B |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nói rằng tôi nhớ đã làm việc.
2. Đừng quên mang theo chứng minh nhân dân của bạn để phỏng vấn.
3. Bạn có phiền khi đưa tôi qua cho người quản lý không?
4. Nhớ ăn mặc thông minh.
5. Tôi đã cố gắng thành thạo một số kỹ năng cần thiết trước khi áp dụng cho công việc đó.
6. Ông chủ của tôi hứa sẽ tăng lương cho tôi nhưng ông đã thất hứa.
7. Ông thừa nhận không đối xử tốt với đồng nghiệp của mình.
8. Công ty có xu hướng sử dụng những người có trình độ cao hơn.
6. (Trang 49 - Tiếng anh 9): Complete each blank with the approciate form of a verb from the box. (Hoàn thành đoạn văn sau với từ cho trước.)
Đáp án:
1. to be |
2. working |
3. to reply |
4. admiring |
5. to find/finding |
6. to say |
7. to focus |
8. to increase |
Hướng dẫn dịch:
Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên có công việc bán thời gian, làm một thợ thủ công trong một làng gốm, khi đó tôi 15 tuổi. Trong ngày đầu tiên, tôi gặp một cậu bạn cùng tuổi. Cậu ấy có vẻ lạnh lùng và khép kín, và không rời mắt khỏi món đồ gốm khi tôi bước vào. Cậu ấy chỉ tiếp tục làm việc hăng say. Cậu ấy thậm chí không thèm đáp lại khi tôi nói chào cậu.
Mặc dù ngưỡng mộ kĩ năng làm gốm của cậu ấy, tôi thấy khó chịu khi làm việc cùng một người im lặng đến vậy. Tôi đã thử tìm hiểu tại sao cậu ấy không muốn nói chuyện, nhưng cậu ấy từ chối nói bất cứ điều gì trừ khi liên quan đến công việc. Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy nếu cậu ấy có thể làm ra vài món đồ gốm đẹp. Mặc dù chúng tôi làm việc với nhau trong thời gian ngắn, tôi không bao giờ quên cậu ấy.
7. (Trang 49 - Tiếng anh 9): Complete the second sentence in each pair using the word given so that it has similar meaning to the first. Write between two and five words. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp bằng cách sử dụng từ đã cho để từ đó có nghĩa tương tự với từ đầu tiên. Viết từ 2-5 từ.)
Đáp án:
1. I tried to get a promotion and I finally got it.
2. He denied giving out the staff's personal data.
3. The girl refused to become a nurse as her mother had hoped.
4. I avoid staying up late because it's not good for my health.
5. I enjoy working in a multicultural environment.
6. I will start to work/working to earn money instead of going to university.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã cố gắng để được thăng chức và cuối cùng tôi đã nhận được nó.
2. Anh ta phủ nhận việc đưa ra dữ liệu cá nhân của nhân viên.
3. Cô gái đã từ chối trở thành một y tá như mẹ cô đã hy vọng.
4. Tôi tránh thức khuya vì không tốt cho sức khỏe.
5. Tôi thích làm việc trong một môi trường đa văn hóa.
6. Tôi sẽ bắt đầu đi làm / đi làm để kiếm tiền thay vì học đại học.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới chi tiết, hay khác:
Phonetics (trang 48): Nick and Tom ...(Nick và Tom đang thảo luận về công việc mới của họ. Đánh dấu ngữ điệu trong câu nói của Tom, đọc to các câu đó...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9