Sách bài tập Địa lí 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Sinh vật Việt Nam
Với giải sách bài tập Địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa lí 8 Bài 10.
Giải SBT Địa lí 8 Bài 10: Sinh vật Việt Nam
Câu 1 trang 36 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn đáp án đúng.
a) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái tự nhiên không bao gồm
B. hệ sinh thái nước mặn.
C. hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản.
D. hệ sinh thái nước ngọt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
b) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái nhân tạo không bao gồm
C. vùng chuyên canh.
D. rừng trồng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
c) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn không bao gồm
C. rừng ngập mặn.
D. trảng cỏ cây bụi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
d) trang 36 SBT Địa Lí 8: Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước không bao gồm
C. đầm phá ven biển.
D. sông, hồ, ao, đầm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
e) trang 36 SBT Địa Lí 8: Số loài sinh vật đã được xác định ở Việt Nam là hơn
D. 50 000 loài.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
g) trang 36 SBT Địa Lí 8:Các hệ sinh thái nhân tạo nước ta chiếm khoảng
C. 1/4 diện tích lãnh thổ.
D. 1/5 diện tích lãnh thổ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 2 trang 36 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm sinh vật Việt Nam?
b) Ở nước ta, các kiểu rừng cận nhiệt là phổ biến nhất, chiếm diện tích lớn nhất và được phân bố rộng khắp từ bắc xuống nam.
c) Phần lớn các loài thực vật và động vật ở nước ta có nguồn gốc nhiệt đới.
d) Các hệ sinh thái nhân tạo là do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết khác cho đời sống của mình.
e) Một số loài thực vật nhiệt đới ở nước ta là các loài cây thuộc họ Dầu, họ Dâu tằm, họ Dẻ, họ Thông,...
g) Sếu đầu đỏ hiện đang được bảo tồn ở Vườn quốc gia Phja Oắc - Phja Đén và Vườn quốc gia Tràm Chim.
Trả lời:
- Câu đúng: a), c), d), g)
- Câu sai: b), e)
Trả lời:
Câu 4 trang 37 SBT Địa Lí 8: Dựa vào hình 10.3 trang 142 SGK, hãy:
a) Kể tên các vườn quốc gia theo chiều từ bắc vào nam.
b) Cho biết sự phân bố của các loài: khỉ, voi, hổ, sao la, bò biển.
Trả lời:
♦ Yêu cầu a) Một số vườn quốc gia ở Việt Nam:
- Vườn quốc gia Bái Tử Long (Quảng Ninh)
- Vườn quốc gia Ba Bể (Bắc Kan)
- Vườn quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
- Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng).
- Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình)
- Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình).
- Vườn quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế)
- Vườn quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận)
- Vườn quốc gia Tà Đùng (Đắk Nông)
- Vườn quốc gia Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp)
♦ Yêu cầu b)
- Khỉ phân bố chủ yếu ở: Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hoà Bình, Hà Tây, Nghệ An, Hà Tĩnh, Tuyên Quang, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Tây Ninh, Đồng Nai,…
- Voi phân bố chủ yếu ở: Tây Nguyên, Nghệ An,…
- Hổ phân bố chủ yếu ở: Lai Châu, Thanh Hóa, Quảng Nam , Kon Tum, Đắk Lắk.
- Sao la phân bố chủ yếu ở: Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Trị,…
- Bò biển phân bố chủ yếu ở: vùng biển Kiên Giang (phía Nam) và Quảng Ninh (phía Bắc),…
ngập mặn tuyệt chủng cá thể thứ sinh
số lượng biển suy giảm nguyên sinh
Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.
Biểu hiện:
- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã (1)………. nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ (2).. …… như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,….); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,...).
- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng (3)........................ bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng (4)…………. ; các hệ sinh thái rừng (5).................... , các hệ sinh thái (6)…………… cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người.
- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng (7)....................... cộng với suy giảm (8).................. loài đã làm suy giảm nguồn gen.
Trả lời:
Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.
Biểu hiện:
- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã (1) suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ (2) tuyệt chủng như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,….); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,...).
- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng (3) nguyên sinh bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng (4) thứ sinh; các hệ sinh thái rừng (5) ngập mặn, các hệ sinh thái (6) biển cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người.
- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng (7) cá thể cộng với suy giảm (8) số lượng loài đã làm suy giảm nguồn gen.
Câu 6 trang 38 SBT Địa Lí 8: Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?
Trả lời:
- Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta:
+ Do tự nhiên: Biến đổi khí hậu với những hệ quả như bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,... làm suy giảm đa dạng sinh học nhanh hơn, trầm trọng hơn, nhất là các hệ sinh thái rừng và hệ sinh thái ven biển.
+ Do hoạt động của con người như: khai thác lâm sản, đốt rừng làm nương rẫy, du canh du cư, sử dụng động - thực vật hoang dã cho nhu cầu đời sống, đánh bắt thuỷ sản quá mức, ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt và sản xuất, sự xâm nhập của các loài ngoại lai,...
a) Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
b) Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.
c) Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.
d) Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.
e) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
g) Rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai.
h) Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác và đánh bắt thuỷ sản quá mức.
g) Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thuỷ lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên.
Trả lời:
- Các ý thể hiện biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam: a), c), d), e), h)
Câu 8 trang 38 SBT Địa Lí 8: Cho bảng số liệu sau:
Năm |
1943 |
1983 |
2020 |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
14,3 |
6,8 |
10,3 |
Hãy
- Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020.
- Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Nhìn chung, diện tích rừng tự nhiên nước ta giai đoạn 1943 - 2020 có xu hướng giảm (giảm 4 triệu ha). Cụ thể:
+ Giai đoạn 1943 - 1983: diện tích rừng tự nhiên nước ta giảm 7,5 triệu ha (hơn 50%). Từ 14,3 triệu ha (năm 1943) giảm xuống còn 6,8 triệu ha (năm 1983).
+ Giai đoạn 1983 - 2020: diện tích rừng tự nhiên nước ta có xu hướng tăng nhưng chậm (tăng 3,5 triệu ha). Từ 6,8 triệu ha (năm 1983) tăng lên 10,3 triệu ha (năm 2020).
Trả lời:
(*) Lựa chọn: Giới thiệu về Vườn quốc gia Ba Vì
(*) Trình bày:
- Vườn quốc gia Ba Vì được thành lập vào tháng 1/1991, cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 60km về phía tây.
- Tháng 5 năm 2003, Vườn quốc gia Ba Vì được Chính phủ quyết định mở rộng quy hoạch sang tỉnh Hoà Bình. Hiện nay, vườn có tổng diện tích là 9702,41 héc-ta.
- Toạ độ địa lý của vườn quốc gia Ba Vì: từ 20o 55′ đến 21o 07′ vĩ độ bắc Từ 105o18′ đến 105o30′ kinh độ đông. Bao gồm 3 phân khu:
+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt trên cốt 400.
+ Phân khu phục hồi sinh thái dưới cốt 400,.
+ Phân khu dịch vụ hành chính.
- Vùng đệm Vườn quốc gia Ba Vì có diện tích trên 35.000 ha thuộc địa phận huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai của Thành phố Hà Nội và huyện Lương Sơn, Thành phố Hòa Bình của tỉnh Hòa Bình.
- Vườn quốc gia Ba Vì là nơi có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh quan thiên nhiên ngoạn mục và nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Chính vì vậy, Vườn quốc gia Ba Vì từ lâu đã thành một nơi nghỉ mát vùng núi cao lý tưởng của cả nước.
- Vườn quốc gia Ba Vì có giá trị cao về đa dạng sinh học:
+ Vườn quốc gia Ba Vì cới 3 kiểu rừng: rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới; rừng kín thường xanh hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim á nhiệt đới và rừng lá rộng thường xanh mưa ẩm nhiệt đới trên núi thấp.
+ Núi Ba Vì với 2 đai cao nên hệ thực vật nơi đây khá phong phú và đa dạng, đã ghi nhận 1209 loài thực vật bậc cao thuộc 99 họ, 472 chi. Nhiều loài cây quý hiếm như: Bách xanh, Thông tre, Sến mật, giổi lá bạc, quyết thân gỗ, bát giác liên,…. Ở Vườn quốc gia cũng đã thống kê được 503 loài cây thuốc.
+ Hệ động vật ở vườn quốc gia Ba Vì cũng rất đa dạng, với: 342 loài, trong đó có 3 loài đặc hữu và 66 loài quý hiếm.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Địa lí lớp 8 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam
Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
Chủ đề chung 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức