Chương II Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng : Cấp đổi giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào giấy phép
Số hiệu: | 34/2024/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 30/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 25/07/2024 | Số công báo: | Từ số 855 đến số 856 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện ở Việt Nam của TCTD nước ngoài
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 34/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
Trong đó có các quy định về hồ sơ, thủ tục khi thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài).
Trình tự, thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện ở Việt Nam của TCTD nước ngoài
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 34/2024/TT-NHNN khi văn phòng đại diện nước ngoài thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở thì phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Theo đó, tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thực hiện như sau:
- Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động) hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở). Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài. Đồng thời, có văn bản thông tin đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Ngoài ra, khoản 3 Điều 10 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định, sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài thực hiện các việc sau đây:
- Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép; đồng thời có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở
- Công bố các nội dung thay đổi trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và trên 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Thông tư 34/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền quyết định cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng có thẩm quyền quyết định việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định:
a) Cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố.
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp đổi Giấy phép phải nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở hoặc thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp đổi Giấy phép.
2. Mức lệ phí cấp đổi Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này; Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc Giấy phép cấp đổi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc Giấy phép cấp đổi đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện nước ngoài cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở hoặc nơi văn phòng đại diện nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi.
2. Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép thực hiện phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.
3. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc tham gia hệ thống thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo từng hệ thống thanh toán quốc tế.
4. Đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối, cung ứng dịch vụ ngoại hối; dịch vụ thanh toán quốc tế; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài; hoạt động kinh doanh vàng, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản 25 Điều 4 Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục 01) và khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 02, Phụ lục 03), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa) (đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư này) hoặc trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (Bộ phận Một cửa) (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư này).
2. Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Công bố thay đổi của Giấy phép trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam;
b) Ngân hàng thương mại phải thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung.
1. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài); hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với văn phòng đại diện nước ngoài) được lập 01 bộ bằng tiếng Việt.
2. Thành phần hồ sơ của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Hồ sơ đề nghị phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;
b) Danh mục các nội dung hoạt động kèm bản chụp từ Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, trong đơn cần nêu rõ:
(i) Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung;
(ii) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các điều kiện này theo quy định;
(iii) Cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài);
(iv) Cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
(v) Báo cáo về việc ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện hoạt động dự kiến thực hiện tại Việt Nam là hoạt động mà chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, tổ chức tín dụng nước ngoài hoặc ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính;
d) Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép các hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép;
đ) Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung vào Giấy phép hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b và c khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bổ sung các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và quốc tế;
(ii) Quy định nội bộ về: quản lý rủi ro về rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt đáp ứng yêu cầu của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế;
(iii) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật về hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật;
(iv) Tài liệu chứng minh tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, gồm một trong số các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc các văn bản, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp cấp;
(v) Đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp các tài liệu tại điểm đ(i), đ(iv) khoản 2 Điều này và các tài liệu sau: Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ); Hợp đồng hoặc Thỏa thuận hoặc Thư xác nhận của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (hoặc ngân hàng mẹ) đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
3. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, trong đơn có các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều này.
1. Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (Bộ phận Một cửa) theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này và đảm bảo nguyên tắc lập hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này đối với các nội dung thay đổi sau đây:
a) Thay đổi tên;
b) Thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở;
c) Gia hạn thời hạn hoạt động.
2. Văn phòng đại diện nước ngoài nộp văn bản thông báo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở (Bộ phận Một cửa) chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày có các nội dung thay đổi sau đây:
a) Thay đổi Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở mà không làm thay đổi địa điểm đặt trụ sở.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này, văn phòng đại diện nước ngoài thực hiện các nội dung sau đây:
a) Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; đồng thời có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở;
b) Công bố các nội dung thay đổi trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và trên 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
(i) Nội dung hiện tại;
(ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với trường hợp thay đổi tên, tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
(iii) Lý do thay đổi;
b) Tài liệu chứng minh lý do thay đổi đối với trường hợp thay đổi tên; hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện nước ngoài có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa bàn đặt trụ sở mới đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở;
c) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 (ba) năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo).
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép:
a) Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động) hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở). Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài. Đồng thời, có văn bản thông tin đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Chapter II
REPLACEMENT AND SUPPLEMENTATION OF LICENSES
Section 1. GENERAL PROVISIONS
Article 3. Authority to decide replacement of licenses or supplementation of licenses
1. The Governor of SBV has authority to decide replacement of licenses or both supplementation and replacement of licenses granted to commercial banks or FBBs that are subject to microprudential supervision by Banking Inspection and Supervision Agency.
2. The chief banking inspector has authority to decide supplementation of licenses granted to commercial banks or FBBs that are subject to microprudential supervision by Banking Inspection and Supervision Agency.
3. The Director of a SBV’s branch of a province or central-affiliated city has the authority to decide:
a) Replacement of licenses, supplementation of licenses or both supplementation and replacement of licenses granted to FBBs located in the province or city, except those specified in Clause 1 of this Article;
b) Modification of licenses of foreign representative offices located in the province or city.
Article 4. Payment of charges for replacement of licenses
1. A commercial bank or a FBB whose license is replaced must pay a charge for replacement of the license at SBV (via operations center) or an SBV’s branch of a province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “SBV’s branch”) where it is located or pay online via the National public service portal within 15 days after the license is replaced.
2. The charges for replacement of the license shall comply with regulations of law on fees and charges.
Article 5. Notification of replacement, modification and supplementation of licenses to business registration authorities
1. Within 05 (five) working days from the date on which the Governor of SBV approves the replacement or both supplementation and replacement of licenses according to clause 1 Article 3 hereof or the date on which the chief banking inspector supplements the licenses according to clause 2 Article 3 hereof, Banking Inspection and Supervision Agency shall prepare and send a written notification enclosed with a decision to supplement the licenses or new licenses to business registration authorities of provinces where commercial banks or FBBs are headquartered to update the national enterprise registration information system.
2. Within 05 (five) working days from the date on which the Director of an SBV’s branch approves the replacement or supplementation of licenses or both supplementation and replacement of licenses granted to FBBs or the modification of licenses granted to foreign representative offices according to clause 3 Article 3 hereof, SBV’s branch shall prepare and send a written notification enclosed with a decision to supplement the licenses or new licenses granted to the FBBs or a decision to modify the licenses granted to the foreign representative offices granted to business registration authorities of provinces where the FBBs or the foreign representative offices are located to update the national enterprise registration information system.
Section 2. Replacement and supplementation of licenses of commercial banks and FBBs
Article 6. Principles for replacement and supplementation of licenses
1. SBV shall not approve the replacement of licenses if the banking operations of commercial banks and FBBs are not permitted to be performed under laws at the time of replacement.
2. SBV shall adjust names of operations permitted to be performed in a manner that is conformable to the Law on Credit Institutions and Appendices 01, 02 and 03 enclosed herewith. The replaced licenses shall replace all licenses and written approvals (which are integral parts of the licenses) which have been granted by SBV to commercial banks and FBBs prior to the time of replacement.
3. SBV shall consider approving the participation in each international payment system by commercial banks and FBBs.
4. The addition of foreign exchange services; international payment services; derivative products including foreign exchange, currency and other financial products for domestic and overseas customers in domestic market and international market and gold to Licenses shall comply with specific regulations of SBV and other relevant laws.
5. Commercial banks and FBBs are permitted to perform the operations specified in clause 25 Article 4 of the License to replace License to establish and operate commercial banks form (Appendix 01) and clause 24 Article 4 of the License to replace License to establish FBBs (Appendix 01, Appendix 03) after obtaining the approval from SBV; procedures for application for supplementation of such operations to Licenses shall be carried out in accordance with specific regulations of SBV and other relevant laws.
6. If a commercial bank or an FBB applies for both supplementation and replacement of a license, SBV shall consider replacing the License with a new one with the proposed additions, provided that the applicant satisfies application requirements specified in Article 9 of this Circular.
Article 7. Procedures for application for replacement and supplementation of licenses
1. A commercial bank or an FBB that applies for replacement or supplementation of a license or both supplementation of and replacement of a license shall prepare an application as prescribed in Article 9 hereof and send it via a postal service or in person to the head office of SBV (via the One-stop Division) (for the cases specified in clause 1 and clause 2 Article 3 hereof) or the head office of an SBV’s branch (via the One-stop Division) (for the cases specified in point a clause 3 Article 3 hereof).
2. Within 40 days from the date on which the adequate and valid application from the commercial bank or the FBB is received, SBV shall approve the replacement or supplementation of the License or both supplementation and replacement of the license at the request of the commercial bank or FBB. In case of rejection, SBV shall give a written response specifying reasons for the refusal to the applicant.
3. After receiving the new License from SBV, the commercial bank or the FBB shall:
a) Publish the changes in the License on a mean of communication of SBV and a newspaper on 03 consecutive issues or a Vietnamese online newspaper for 07 working days from the day on which SBV approves the replacement or supplementation of the license;
b) The commercial bank shall carry out modification of Charters in accordance with the new License.
Article 8. Principles of application preparation
1. An application for replacement or supplementation of a license (for a commercial bank or an FBB); an application for modification of a license (for a foreign representative office) must be made in duplicate and one of them is made in Vietnamese.
2. Consular legalization under Vietnamese laws and Vietnamese translations are required for documents provided by foreign parties, except for the case of exemption from consular legalization under consular legalization laws. Vietnamese translations must be notarized or certified with signatures of translators in accordance with regulations of law.
If documents are copies which are not certified or are not issued from the master register, they must be enclosed with their originals to be compared, and the person making comparison shall be responsible for the accuracy of such copies.
3. The application must be signed by a legal representative or an authorized representative. In case of signing under authorization, the application must contain a written authorization prepared in accordance with the provisions of law.
4. In each application, a list of documents included in the application shall be required.
Article 9. Applications for replacement and supplementation of licenses
1. An application for replacement of a license includes:
a) An application form for replacement of the License with proposed operations thereon;
b) A list of operations enclosed with photocopies of the existing license and other written approvals granted by SBV (if any).
2. An application for supplementation of a License includes:
a) An application form for supplementation of the License with the following information thereon:
(i) Operations proposed for addition to the license;
(ii) Commitment to fulfil the conditions for performing the proposed operations and maintain fulfilment of these conditions according to regulations;
(iii) Declaration that the foreign owner or foreign credit institution that holds 50% of the charter capital of the wholly foreign-owned bank is permitted to perform the proposed operations in the country where the owner or foreign credit institution is headquartered (if the applicant is a wholly foreign-owned bank).
(iv) Declaration that the parent bank is permitted to perform the proposed operations in the country where the parent bank is headquartered (if the applicant is an FBB).
(v) Report on the grant of authorization for trading Government bonds to the bank in case the bank applies for addition of investment in the government-bond futures contract.
b) The resolution issued by the Board of Directors (or the Board of Members) of the commercial bank on unanimous agreement on approval for the supplementation of the License; the agreement on supplementation of the license (if the applicant is an FBB);
c) Documentary evidence to show the eligibility for performing the proposed banking operations in Vietnam that are permitted to be performed by the foreign owner or foreign credit institution that holds 50% of the charter capital of the wholly foreign-owned bank (if the applicant is a wholly foreign-owned bank) or by the parent bank (if the applicant is an FBB) in the country where the foreign owner or foreign credit institution or parent bank is headquartered;
d) With regard to application for addition of interest-rate derivatives, commodities derivatives and/or securities depository to the license, in addition to the documents prescribed in points a, b and c of this clause, the commercial bank or the FBB must also submit its internal control procedures including measures for risk management in corresponding with each activity to be added to the license.
dd) If the commercial bank or the FBB applies for addition of the participation in international payment systems, in addition to the documents specified in points a, b and c of this Clause, the following documents must be added:
(i) Written approval for the conduction of basic foreign exchange operations on domestic and international markets granted by SBV to the commercial bank or the FBB;
(ii) Internal regulations on: Management of risks of money laundering, terrorism financing, financing for the proliferation of weapons of mass destruction in accordance with legal requirements for preventing and combating money laundering, financing terrorism, financing the proliferation of weapons of mass destruction; standards for selecting connection to international payment systems;
(iii) A written explanation in terms of technical solutions for the information system that meets the requirements for ensuring level 3 information system security according to the provisions of law;
(iv) Documentary evidence about the legal establishment and operation in the foreign country of the international payment system operator, including one of the following documents: Business registration certificate or establishment decision, tax registration certificate or other documents issued by the competent authority of the country or territory where the international payment system operator is established and operates legally;
(v) If the commercial bank or the FBB has participated in the international payment system before July 01, 2024, in addition to the documents specified in points dd(i) and dd(iv) clause 2 of this Article, the following documents are also required: Report on the satisfaction of the requirements specified in Clauses 2 and 3, Article 21 of Decree No. 52/2024/ND-CP dated May 15, 2024 of the Government on non-cash payments (including data on transactions via the international payment system up to the time of application submission); Contract or Agreement or Letter of confirmation from the international payment system operator concerning the participation in the international payment system by the commercial bank, the FBB (or the parent bank).
3. An application for both supplementation and replacement of a licence:
a) Application form for both supplementation and replacement of the license, with the contents specified in point a clause 1 and point a clause 2 of this Article;
b) Documents prescribed in Point b Clause 1 and Points b, c, d, and dd clause 2 of this Article.
Section 3. MODIFICATION and supplementation of LICENSEs due to CHANGES OF FOREIGN REPRESENTATIVE OFFICES
Article 10. General regulations on changes of foreign representative offices
1. A foreign representative office shall prepare an application for modification or supplementation of a license and send it via a postal service or in person at the head office of an SBV’s branch (via the One-stop Division) according to the regulations in point a clause 2 Article 11 of this Circular in a manner that ensures the documentation principles according to the regulations in Article 8 of this Circular if it has the following changes:
a) Change of its name;
b) Relocation to another province or city;
c) Extension of operation duration.
2. A foreign representative office shall send a written notification in person or via a postal service to the head office of an SBV’s branch in the province or city where it is located (via the One-stop Division) within 07 working days from the occurrence of one of the following changes:
a) Change of the chief of the foreign representative office;
b) Relocation within the same province or city;
c) Change of address without change of its location.
3. After SBV’s branch makes modifications or supplementations of the license in terms of the proposed changes specified in Clause 1 of this Article, the foreign representative office shall:
a) start operation at the new location and terminate operation at the previous location within 06 months from the day on which the License is modified or added in terms of the changes specified in Point b Clause 1 of this Article by SBV's branch in province or city where the foreign representative office is located;
b) Publish the changes in the License on an SBV’s mean of communication and 03 consecutive issues of a printed newspaper or an online newspaper of Vietnam within 07 working days after the License is modified or added by SBV's branch.
Article 11. Applications and procedures for modification and supplementation of Licenses of foreign representative offices in terms of proposed changes
1. An application for modification or supplementation of a License with respect to the changes specified in Clause 1 Article 10 of this Circular includes:
a) Application form for a change, including at least the following contents:
(i) Current contents;
(ii) Contents to be changed. In case of change of name, the new name must comply with the provisions in Clause 1 Article 16 of this Circular;
(iii) Reasons for the change;
b) Documents proving the reasons for the change (in case of change of name); or documents proving that the foreign representative office has the legal right to use or will have the legal right to use the new location (in case of relocation to new province or city);
c) Financial report of the foreign credit institution or other foreign organization involved in banking operations of the year preceding the year of application, which have been independently audited, and general report on operations of the foreign representative office in case of extension of operation duration (which must specify the operations within 03 consecutive years preceding the year of application submission and operation plan for the following year).
2. Procedure for modification or supplementation of a License:
a) The foreign representative office shall submit an application to SBV’s branch in the province or city where it is located in case of change of name or extension of operation duration, or where it is relocated to in case of relocation of the foreign representative office. In case of extension of operation duration, the application must be submitted at least 60 days before the expiry date of the License;
b) If an application is insufficient or invalid, within 05 working days from the receipt of the application, SBV’s branch shall request the foreign representative office in writing to complete it;
c) Within 30 days after receipt of a sufficient and valid application, SBV’s branch shall issue a decision on modification or addition to the License in terms of the proposed changes of the foreign representative office, and send a document informing SBV’s branch in the province or city where the foreign representative office is located (in case of relocation to another province or city). If the application is refused, SBV’s branch shall give a written response indicating reasons for such refusal to the applicant.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực