Số hiệu: | 34/2024/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 30/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 25/07/2024 | Số công báo: | Từ số 855 đến số 856 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện ở Việt Nam của TCTD nước ngoài
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 34/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
Trong đó có các quy định về hồ sơ, thủ tục khi thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài).
Trình tự, thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện ở Việt Nam của TCTD nước ngoài
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 34/2024/TT-NHNN khi văn phòng đại diện nước ngoài thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở thì phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Theo đó, tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thực hiện như sau:
- Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động) hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở). Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài. Đồng thời, có văn bản thông tin đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Ngoài ra, khoản 3 Điều 10 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định, sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép văn phòng đại diện nước ngoài thực hiện các việc sau đây:
- Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép; đồng thời có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở
- Công bố các nội dung thay đổi trên 01 phương tiện truyền thông của Ngân hàng Nhà nước và trên 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Thông tư 34/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài).
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện nước ngoài.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular provides for replacement of licenses, addition of operations to licenses (hereinafter referred to as “supplementation of licenses” and organization and operation of commercial banks, foreign bank branches (FBBs), representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations involved in banking operations in Vietnam.
Article 2. Regulated entities
This Circular applies to:
1. Commercial banks.
2. Foreign bank branches (FBBs).
3. Representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations involved in banking operations in Vietnam (hereinafter referred to as “foreign representative offices").
4. Organizations and individuals involved in the replacement of licenses and supplementation of licenses and organization and operation of commercial banks, FBBs and foreign representative offices.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực