Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT
Số hiệu: | 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên, Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: | 21/08/2015 | Ngày hiệu lực: | 10/10/2015 |
Ngày công báo: | 28/09/2015 | Số công báo: | Từ số 1011 đến số 1012 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn sức khỏe cho người lái xe
Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01. Bảng tiêu chuẩn này không áp dụng cho người lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh dưới 50cm3.
Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 10/10/2015.
Các cơ sở khám, chữa bệnh đang thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe trước ngày 10/10/2015 được tiếp tục thực hiện khám sức khỏe cho người lái xe đến hết ngày 31/12/2015.
Kể từ ngày 01/01/2016, các cơ sở này nếu muốn tiếp tục thực hiện khám sức khỏe cho người lái xe phải đáp ứng các quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Đồng thời, báo cáo bằng văn bản về việc đã bổ sung nhân lực, trang thiết bị và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền quản lý theo Thông tư 14/2013/TT-BYT .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô (sau đây gọi tắt là khám sức khỏe cho người lái xe) và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.
2. Thông tư này được áp dụng đối với người lái xe, người sử dụng lao động lái xe ô tô, các cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Việc khám sức khỏe cho người lái xe được thực hiện tại cơ sở y tế đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh (sau đây được gọi là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) và phải đáp ứng các quy định tại Thông tư này.
2. Việc khám sức khỏe cho người lái xe phải thực hiện theo tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
2. Việc khám sức khỏe định kỳ chỉ áp dụng đối với người lái xe ô tô chuyên nghiệp (người làm nghề lái xe ô tô) theo quy định của pháp luật về lao động.
1. Thủ tục khám và cấp Giấy khám sức khỏe của người lái xe được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 8 Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2013/TT-BYT).
2. Mẫu Giấy khám sức khỏe của người lái xe áp dụng thống nhất theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe phải đáp ứng đủ các quy định sau đây:
1. Về nhân sự: đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 14/2013/TT-BYT.
2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị: đáp ứng yêu cầu theo Danh mục quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Về phạm vi hoạt động chuyên môn: có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp để khám, phát hiện được các tình trạng bệnh, tật theo Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có thiết bị đo điện não thì được phép ký hợp đồng hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có giấy phép hoạt động đã được phép thực hiện kỹ thuật đo điện não.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe là cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư này và đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT.
1. Trách nhiệm của nhân viên y tế
a) Thực hiện đúng nhiệm vụ được người có thẩm quyền phân công.
b) Kiểm tra đối chiếu ảnh trong Giấy khám sức khỏe trước khi thực hiện khám sức khỏe đối với người lái xe.
c) Thực hiện đúng các quy trình, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để khám sức khỏe, bảo đảm kết quả khám trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận của mình.
d) Những trường hợp khó kết luận, bác sỹ khám sức khỏe đề nghị hội chẩn chuyên môn theo quy định.
2. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a) Thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả khám sức khỏe cho người lái xe do cơ sở mình thực hiện.
b) Lưu trữ hồ sơ khám sức khỏe cho người lái xe, chịu trách nhiệm báo cáo về hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe và tổng hợp vào báo cáo chung về hoạt động chuyên môn của cơ sở theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo.
1. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tình trạng sức khỏe, tiền sử bệnh, tật của bản thân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã cung cấp khi khám sức khỏe.
2. Tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của nhân viên y tế trong quá trình thực hiện khám sức khỏe.
3. Phải chủ động khám lại sức khỏe sau khi điều trị bệnh, tai nạn gây ảnh hưởng đến việc lái xe.
4. Chấp hành yêu cầu khám sức khỏe định kỳ, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước về y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc của người sử dụng lao động.
1. Sử dụng lái xe bảo đảm sức khỏe theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe ô tô thuộc quyền quản lý theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
3. Thực hiện việc tổ chức khám sức khỏe định kỳ, đột xuất theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư này.
4. Quản lý và theo dõi sức khỏe, hồ sơ sức khỏe của lái xe theo quy định của pháp luật.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý được quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 14/2013/TT-BYT.
2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ hoạt động khám sức khỏe hoặc xử lý vi phạm việc khám sức khỏe cho người lái xe theo thẩm quyền.
3. Công bố công khai danh sách các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe thuộc phạm vi quản lý trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về y tế của các Bộ, ngành đồng thời có văn bản báo cáo Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi cả nước.
2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ hoạt động hoặc xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe nhưng không đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe cho người lái xe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị.
2. Trường hợp người được khám sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ để lái xe có yêu cầu cấp nhiều hơn một Giấy khám sức khỏe của người lái xe thì phải nộp thêm phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này thì chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do cơ quan yêu cầu chi trả.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2015.
2. Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4132/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện khám sức khỏe cho người lái xe đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, các cơ sở này nếu muốn tiếp tục thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe phải đáp ứng các quy định tại Điều 6 Thông tư này và báo cáo bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền quản lý tương ứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 14/2013/TT-BYT về việc đã bổ sung nhân lực, trang thiết bị và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
||
NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) |
NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) |
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) |
||
I |
TÂM THẦN |
Đang rối loạn tâm thần cấp. |
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. |
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. |
Rối loạn tâm thần mạn tính. |
||
II |
THẦN KINH |
|
Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). |
Động kinh. |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. |
Liệt vận động một chi trở lên. |
||
|
Hội chứng ngoại tháp |
Hội chứng ngoại tháp |
||
|
Rối loạn cảm giác sâu. |
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. |
||
|
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. |
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. |
||
III |
MẮT |
- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
|
|
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop. |
||
|
|
- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°. - Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°. - Bán manh, ám điểm góc. |
||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. |
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. |
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. |
||
|
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. |
Song thị. |
||
|
|
Các bệnh chói sáng. |
||
|
|
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). |
||
IV |
TAI - MŨI - HỌNG |
|
|
Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
V |
TIM MẠCH |
|
|
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. |
|
|
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. |
||
|
|
Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. |
||
|
|
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. |
||
|
|
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. |
||
|
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). |
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). |
||
|
|
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. |
||
|
|
Ghép tim. |
||
|
|
Sau can thiệp tái thông mạch vành. |
||
|
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA). |
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) |
||
VI |
HÔ HẤP |
|
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). |
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). |
|
|
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. |
||
|
|
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. |
||
VII |
CƠ - XƯƠNG - KHỚP |
|
|
Cứng/dính một khớp lớn. |
|
|
Khớp giả ở một vị các xương lớn. |
||
|
|
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. |
||
|
|
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. |
||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). |
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). |
Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. |
||
VIII |
NỘI TIẾT |
|
|
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. |
IX |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
- Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
- Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |
- Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. - Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……..1……... ……...2…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GKSKLX-....3.... |
|
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
Ảnh 4 (4 x 6cm) |
Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………………………….. Giới: Nam □ Nữ □ Tuổi............................................... Số CMND hoặc Hộ chiếu:…………cấp ngày………/.............../……………. tại………………………………………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………. Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: ……………………………………… |
I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE
1. Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác:
a) Không □; b) Có □;
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
2. Tiền sử, bệnh sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không (Bác sỹ hỏi bệnh và đánh dấu X vào ô tương ứng)
Có/Không |
|
Có/Không |
||||
Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua |
|
|
|
Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết |
|
|
Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu |
|
|
|
Bệnh tâm thần |
|
|
Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc) |
|
|
|
Mất ý thức, rối loạn ý thức |
|
|
Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng |
|
|
|
Ngất, chóng mặt |
|
|
Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác |
|
|
|
Bệnh tiêu hóa |
|
|
Phẫu thuật can thiệp tim - mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt slent mạch, ghép tim) |
|
|
|
Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to |
|
|
Tăng huyết áp |
|
|
|
Tai biến mạch máu não hoặc liệt |
|
|
Khó thở |
|
|
|
Bệnh hoặc tổn thương cột sống |
|
|
Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính |
|
|
|
Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục |
|
|
Bệnh thận, lọc máu |
|
|
|
Sử dụng ma túy và chất gây nghiện |
|
|
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Câu hỏi khác (nếu có):
a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Hiện tại đang có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng hay không? (Đối với phụ nữ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..ngày………tháng…….năm………. |
II. KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám |
Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
||||||||||||
1. Tâm thần: …………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………… Kết luận…………………………………………………………… 2. Thần kinh: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. Kết luận……………………………………………………………… 3. Mắt: - Thị lực nhìn xa từng mắt: + Không kính: Mắt phải:…………..Mắt trái:………. + Có kính: Mắt phải:…………..Mắt trái:………. - Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính………Có kính………….. - Thị trường:
-Sắc giác + Bình thường □ + Mù mầu toàn bộ □ Mù màu: - Đỏ □ - Xanh lá cây □ - vàng □ Các bệnh về mắt (nếu có): ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
……………………
……………………
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
4.Tai-Mũi-Họng - Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính) + Tai trái: Nói thường:……..m; Nói thầm:………..m + Tai phải: Nói thường:……..m; Nói thầm:……….. ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………m - Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
5. Tim mạch: + Mạch: ……………………lần/phút; + Huyết áp:…………../………………….mmHg ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
6. Hô hấp: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. |
|
||||||||||||
……Kết luận………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
7. Cơ Xương Khớp: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
8. Nội tiết: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
9. Thai sản: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
Nội dung khám |
Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Các xét nghiệm bắt buộc: a) Xét nghiệm ma túy - Test Morphin/Heroin:………………………………………………… - Test Amphetamin:…………………………………………………… - Test Methamphetamin:……………………………………………… - Test Marijuana (cần sa):……………………………………………. |
|
b) Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở:……………… |
|
2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác. a)Kết quả:……………………………………………………………… |
|
b) Kết luận:……………………………………………………………... |
|
IV. KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký kết luận).
|
………………, ngày…….tháng….. năm……. |
5. Kết luận sức khỏe: Ghi rõ một trong ba tình trạng sau đây:
5.1. Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng…………………………………………………
5.2. Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng…………………………………………………
5.3. Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng……..nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại)…………………………………………
Những trường hợp khó kết luận, đề nghị hội chẩn chuyên khoa hoặc gửi đối tượng xin khám sức khỏe lái xe ở Hội đồng GĐYK các cấp
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản cùa cơ sở khám sức khỏe
2 Tên của cơ sở khám sức khỏe
3 Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khoẻ
4 Ảnh chụp trên nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày khám sức khỏe, còn rõ nét và nhận dạng được.
MẪU SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CỦA NGƯỜI LÁI XE Ô TÔ
Ảnh 4 (4x6cm) |
1. Họ và tên (chữ in hoa):………………………………………………………. 2. Giới: Nam □ Nữ □ Tuổi........................................... Số CMND hoặc Hộ chiếu:……………… cấp ngày………/.............../………. tại…………………………………………………………………………………… 4. Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………… 5. Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………….. …………………………………………..………………………………………….. |
6. Nghề nghiệp:……………………………………………4………………………………………
7. Nơi công tác::……………………………………………5………………………………………
8. Hạng xe được phép lái::………………………………………………………………………..
9. Tiền sử bệnh tật bản thân:
Tên bệnh |
Phát hiện năm |
|
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
6. |
|
|
|
………..ngày………tháng…….năm………. |
I KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám |
Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
||||||||||||
1. Tâm thần:……………………………………………………………. ……………………………………………………………………........... Kết luận:…………………………………………………………………. 2. Thần kinh:……………………………………………………………. …………………………………………………………………………… Kết luận:………………………………………………………………… |
…………………..……
…………………..…… |
||||||||||||
3. Mắt: - Thị lực nhìn xa từng mắt: + Không kính: Mắt phải:…………..Mắt trái:………. + Có kính: Mắt phải:…………..Mắt trái:………. - Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính………Có kính………….. Thị trường:
-Sắc giác + Bình thường □ + Mù mầu toàn bộ □ Mù màu: - Đỏ □ - Xanh lá cây □ - vàng □ Các bệnh về mắt (nếu có): ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
4. Tai-Mũi-Họng - Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính) + Tai trái: Nói thường:……..m; Nói thầm:………..m + Tai phải: Nói thường:……..m; Nói thầm:………..m - Các bệnh về Tai - Mũi - Họng (nếu có): ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
5. Tim mạch: + Mạch: ……………………lần/phút; + Huyết áp:…………../………………….mmHg ……………………………………………………………………… |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
6. Hô hấp:…………………………………………………………… ………………………………………………………………………. |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
7. Cơ Xương Khớp: ……………………………………………… ……………………………………………………………………….. |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
8. Nội tiết: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
||||||||||||
9. Thai sản:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. |
|
||||||||||||
Kết luận……………………………………………………………… |
…………………… |
_____________________
1. Ghi rõ công việc hiện nay đang làm
2. Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị nơi người được khám của đang lao động, học tập
III. KHÁM CẬN LÂM SÀN
Nội dung khám |
Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Các xét nghiệm bắt buộc: a) Xét nghiệm ma túy - Test Morphin/Heroin:………………………………………………….. - Test Amphetamin:…………………………………………………….. - Test Methamphetamin:……………………………………………….. - Test Marijuana (cần sa):……………………………………………… |
|
b) Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở: …………………………………………………………………………… |
…………………… |
2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác. ………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………….. a)Kết quả:……………………………………………………………… ………………………………………………………………………….. b) Kết luận:……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. |
…………………… |
III. KẾT LUẬN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các bệnh, tật đang mắc:………………………………………………………………………….
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
………..ngày………tháng…….năm………. |
3. Kết luận: Đủ điều kiện/không đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng……………………….
_______________
DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ Y TẾ KHÁM SỨC KHỎE CHO NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Mô tả cơ sở - vật chất/trang thiết bị |
Số lượng |
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT |
||
1 |
Phòng tiếp đón |
01 |
2 |
Các phòng khám theo từng chuyên khoa (mỗi chuyên khoa 01 phòng) |
08 |
3 |
Phòng chụp X-quang |
01 |
4 |
Phòng xét nghiệm |
01 |
II. TRANG THIẾT BỊ |
||
1 |
Tủ hồ sơ bệnh án/phương tiện lưu trữ hồ sơ khám sức khỏe |
01 |
2 |
Tủ thuốc cấp cứu có đủ các thuốc cấp cứu theo quy định |
01 |
3 |
Bộ bàn ghế khám bệnh |
02 |
4 |
Giường khám bệnh |
02 |
5 |
Ghế chờ khám |
10 |
6 |
Tủ sấy dụng cụ |
01 |
7 |
Nồi luộc, khử trùng dụng cụ y tế |
01 |
8 |
Cân có thước đo chiều cao/Thước dây |
01 |
9 |
Ống nghe tim phổi |
02 |
10 |
Huyết áp kế |
02 |
11 |
Đèn đọc phim X-quang |
01 |
12 |
Búa thử phản xạ |
01 |
13 |
Bộ khám da (kính lúp) |
01 |
14 |
Đèn soi đáy mắt |
01 |
15 |
Hộp kính thử thị lực |
01 |
16 |
Bảng kiểm tra thị lực |
01 |
17 |
Bảng thị lực màu |
01 |
18 |
Bộ khám tai mũi họng: đèn soi, 20 bộ dụng cụ, khay đựng |
01 |
19 |
Bộ khám răng hàm mặt |
01 |
20 |
Bàn khám và bộ dụng cụ khám phụ khoa |
01 |
21 |
Thiết bị phân tích huyết học |
01 |
22 |
Thiết bị phân tích sinh hóa |
01 |
23 |
Thiết bị phân tích nước tiểu hoặc Bộ dụng cụ thử nước tiểu |
01 |
24 |
Thiết bị chụp X-quang |
01 |
25 |
Thiết bị đo nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở |
01 |
26 |
Bộ Test nhanh phát hiện ma túy |
01 |
27 |
Thiết bi đo điện não |
01 |
28 |
Thiết bị siêu âm |
01 |
29 |
Thiết bị điện tâm đồ |
01 |
THE MINISTRY OF HEALTH - THE MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT |
Hanoi, August 21, 2015 |
REGULATIONS ON HEALTH STANDARDS FOR DRIVERS, REGULAR CHECK-UPS FOR CAR DRIVERS AND MEDICAL FACILITIES DOING CHECK-UPS FOR DRIVER
Pursuant to the Law on Road traffic No. 23/2008/QH12 dated November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2012/NĐ-CP dated August 31, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;;
At the request of General Director of Medical Services Administration - the Ministry of Health and General Director of Medical Department of Ministry of Transport,
The Minister of Health and the Minister of Transport promulgate Joint Circular regulating health standards for drivers, regular check-ups for car drivers and medical facilities doing checkups for drivers (hereinafter referred to as medical facilities).
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular regulates health standards for drivers, regular check-ups for car drivers (hereinafter referred to as check-ups for drivers) and medical facilities.
2. This Circular applies to drivers, employers who employ drivers (hereinafter referred to as employers), medical facilities and relevant agencies, organizations, and individuals;
1. Check-ups for drivers are done in licensed medical facilities according to the Law on Medical examination and treatment and meet provisions as prescribed hereof.
2. Check-ups for drivers must be in compliance with health standards as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof.
2. Regular check-ups apply only to professional car drivers according to law on labor.
HEALTH STANDARDS FOR DRIVERS AND CHECK-UPS
Article 3. Health standards for drivers
1. Enclosed herewith is “The table of health standards for drivers” in Appendix 01.
2. The table of health standards for drivers as prescribed in Clause 1 of this Article does not apply to drivers of two-wheeled motorbikes with cylinder volume under 50 cm3.
Article 4. Check-ups for drivers
1. Procedures for check-ups and issuance of health certificates to drivers are prescribed in Articles 5, 8 of the Circular No. 14/2013/TT-BYT dated May 06, 2013 of the Minister of Health providing guidance on check-ups (hereinafter referred to as Circular No. 14/2013/TT-BYT).
2. Templates of health certificate issued to drivers are prescribed in Appendix 02 enclosed herewith.
Article 5. Regular check-ups for professional car drivers
1. Procedures for regular check-ups for professional car drivers are prescribed in Articles 5, 8 of the Circular No. 14/2013/TT-BYT.
2. Templates of check-up records are prescribed in Appendix 03 enclosed herewith.
Article 6. Personnel, facilities, equipment and areas of expertise
Medical facilities as prescribed must meet the following requirements:
1. Personnel: Requirements as prescribed in Article 9 of Circular No. 14/2013/TT-BYT must be met.
2. Facilities and equipment must meet the list as prescribed in Appendix 04 enclosed herewith.
3. Have appropriate areas of expertise for medical examination and diagnosis of diseases and health conditions according the table of health standards as prescribed in Clause 1, Article 3 hereof;
Medical facilities may sign a contract for technical support with other medical facilities licensed to perform electroencephalography (EEG) in case they do not have EEG equipment.
Article 7. Facilities eligible for doing check-ups for drivers
Facilities eligible for doing check-ups for drivers are the facilities that meet requirements as prescribed in Article 6 hereof and have made public announcement of their eligibility to drivers as prescribed in Circular No. 14/2013/TT-BYT.
Article 8. Duration and order for handling dossiers of making public announcement of medical facilities eligible for doing check-ups for drivers
Duration and order for handling dossiers of making public announcement of medical facilities eligible for doing check-ups for drivers as prescribed in Article 7 hereof are prescribed Article 13 of Circular No. 14/2013/TT-BYT.
Article 9. Responsibilities of health workers and medical facilities for doing check-ups for drivers
1. Health workers
a) Perform duties as assigned by competent persons
b) Check identity before carrying out check-ups;
c) Perform procedures and professional services as instructed to guarantee check-up results are true and accurate and take responsibility to laws for conclusions made;
d) For cases difficult to conclude, medical professional shall make proposals for medical consultation as prescribed;
2. Responsibilities of medical facilities
a) Follow provisions as prescribed hereof and take responsibility to laws for check-up results concluded;
b) Keep medical records of drivers, compile and report check-ups and professional performance of medical facilities according to laws on statistical reports;
Article 10. Responsibilities of drivers
1. Provide adequate and true information about health conditions, medical history of their own and take responsibility to laws for such information when going for check-ups;
2. Follow instructions provided by health workers through the check-up;
3. Proactively go for a check-up again after undergoing treatment for diseases or injuries caused by accidents that may affect driving performance;
4. Comply with requirements for regular or irregular check-ups given by health and transport authorities (Vietnam Road Administration, the Services of Transport of central-affiliated cities and provinces) or employers;
Article 11. Responsibilities of employers
1. Ensure health of drivers meets standards as prescribed hereof;
2. Organize regular check-ups for car drivers according to laws on labor;
3. Implement organization of regular or irregular check-ups as prescribed in Clause 4, Article 10 hereof;
4. Control and follow up health and medical records of drivers as prescribed
Article 12. Responsibility of the Service of Health and health authorities affiliated to ministries, sectors
1. Direct and instruct check-up activities for drivers in medical facilities within management as prescribed in Clause 2, Article 12 of Circular No. 14/2013/TT-BYT.
2. Inspect and investigate check-up activities for drivers performed by medical facilities as prescribed; suspend or propose suspension of medical facilities within competence that fail to meet provisions as prescribed hereof; handle violations committed by medical facilities ;
3. Make public announcement of the list of medical facilities eligible for doing check-ups for drivers within management on the website of the Service of Health or health authorities and make a written report to Medical Services Administration;
Article 13. Responsibilities of Medical Services Administration – Ministry of Health
1. Direct and instruct check-up activities for drivers in medical facilities across the country;
2. Inspect and investigate check-up activities for drivers performed by medical facilities as prescribed; suspend or make proposals for suspension of medical facilities within competence that fail to meet requirements as prescribed hereof; handle violations committed by medical facilities;
Article 14. Expenses for check-ups
1. Agencies, organizations, and individuals requesting check-ups for drivers must pay expenses for medical facilities according to price level approved by competent state administration agencies or negotiated between two units.
2. Drivers who need more than one health certificate shall be charged more for a check-up according to laws.
3. Check-ups for drivers as prescribed in Clause 3, Article 11 hereof shall be paid by agencies that make requests.
1. This Circular takes effect since October 10, 2015;
2. Regulations on health standards for motor vehicle drivers enclosed with the Minister of Health’s Decision No. 4132/QĐ-BYT dated October 04, 2001 shall expire since the effective date of this Circular.
Article 16. Transitional provisions
Medical facilities that are doing medical check-ups for drivers before the effective date of this Circular shall be allowed to continue their services until the end of December 31, 2015. As of January 01, 2015, if these facilities need to continue the services, they must satisfy requirements as prescribed in Article 6 hereof and make written reports to competent health authorities as prescribed in Clause 2, Article 12 of Circular No. 14/2013/TT-BYT on addition of work force, facilities and areas of expertise as prescribed.
Article 17. Terms of reference
Documents as alternatives to, or being supplemented or amended from the documents referred to in this Circular shall take precedence.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health and the Ministry of Transport for consideration and handling./.
PP THE MINISTER OF TRANSPORT |
PP THE MINISTER OF HEALTH |