Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 119/2014/TT-BTC) và bãi bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 93/2017/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/09/2017 | Ngày hiệu lực: | 05/11/2017 |
Ngày công báo: | 06/10/2017 | Số công báo: | Từ số 757 đến số 758 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xác định phương pháp tính thuế GTGT từ ngày 05/11/2017
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC .
Theo đó, bỏ hướng dẫn nộp mẫu số 06/GTGT khi các cơ sở kinh doanh thực hiện:
- Chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT;
- Đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập và cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng.
Như vậy, từ ngày Thông tư 93/2017/TT-BTC có hiệu lực (ngày 05/11/2017), việc xác định phương pháp tính thuế GTGT sẽ căn cứ theo Hồ sơ khai thuế GTGT do cơ sở kinh doanh nộp (theo Công văn 4253/TCT-CS ):
- Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT, 02/GTGT đến cơ quan thuế.
- Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng phương pháp trực tiếp thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 03/GTGT, 04/GTGT đến cơ quan thuế.
Tờ khai thuế GTGT Mẫu 01/GTGT, 02/GTGT, 03/GTGT và 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC - đã được SĐ, BS tại Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3, KHOẢN 4 ĐIỀU 12 THÔNG TƯ SỐ 219/2013/TT-BTC NGÀY 31/12/2013 (ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC NGÀY 25/8/2014) VÀ BÃI BỎ KHOẢN 7 ĐIỀU 11 THÔNG TƯ SỐ 156/2013/TT-BTC NGÀY 06/11/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014) và bãi bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
1. Bỏ các khổ 1, 2, 3, 4, 5 sau điểm đ Khoản 3 Điều 12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) và thay bằng nội dung như sau:
Phương pháp tính thuế của cơ sở kinh doanh xác định theo Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính).
2. Bỏ điểm d Khoản 4 Điều 12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).
Điều 2. Bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 93/2017/TT-BTC |
Hanoi, September 19, 2017 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO CLAUSE 3 AND CLAUSE 4 ARTICLE 12 OF CIRCULAR NO. 219/2013/TT-BTC DATED DECEMBER 31, 2013 (AMENDED IN CIRCULAR NO. 119/2014/TT-BTC DATED AUGUST 25, 2914); ABROGATION OF CLAUSE 7 ARTICLE 11 OF CIRCULAR NO. 156/2013/TT-BTC DATED NOVEMBER 06, 2013
Pursuant to the Law on Tax administration No. 78/2006/QH11 and Law No. 21/2012/QH13 on amendments to the Law on Tax administration;
Pursuant to the Law on Value-added tax No. 13/2008/QH12 and Law No. 31/2013/QH13 on amendments to the Law on Value-added tax;
Amendments to the Government's Decree No. 209/2013/ND-CP dated December 18, 2013 on elaboration of the Law on Value-added tax; Pursuant to the Government's Decree No. 91/2014/ND-CP dated October 01, 2014 on amendments to tax decrees;
Pursuant to the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 on elaboration of the Law on Tax administration and the Law on the amendments to the Law on Tax administration;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/2015/ND-CP dated February 12, 2015 on elaboration of the Law on the amendments to tax laws and tax decrees;
Amendments to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the General Department of Taxation,
The Minister of Finance promulgates a Decree on amendments to Clause 3 and Clause 4 Article 12 of Circular No. 219/2013/TT-BTC dated December 31, 2013 (amended in Circular No. 119/2014/TT-BTC dated August 25, 2914); abrogation of Clause 7 Article 11 of Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013:
Article 1. Clause 3 and Clause 4 Article 12 of Circular No. 219/2013/TT-BTC (amended in Circular No. 119/2014/TT-BTC) are amended as follows:
1. Paragraphs 1, 2, 3, 4, 5 after Point dd Clause 3 Article 12 (amended in Circular No. 119/2014/TT-BTC) are replaced with this paragraph:
The tax calculation method of a business establishment shall comply with the VAT declaration documents and instructions in Article 11 of Circular No. 156/2013/TT-BTC (amended in Article 1 of Circular No. 119/2014/TT-BTC and Article 2 of Circular No. 26/2015/TT-BTC).
2. Point d Clause 4 Article 12 (amended in Circular No. 119/2014/TT-BTC) is abrogated..
Article 2. Clause 7 Article 11 of Circular No. 156/2013/TT-BTC is abrogated.
Article 3. Effect
This Circular comes into force from November 05, 2017.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
|
PP MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực